- 1 Nghị định 14/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2 Thông tư 12/2016/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 5618/VPCP-KTTH năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với tài nguyên, khoáng sản xuất khẩu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 7269/VPCP-KTTH năm 2017 về thuế, phí đối với tài nguyên khoáng sản do Văn phòng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2024/TT-BTC | Hà Nội, ngày20tháng5năm 2024 |
Căn cứLuật Thuế tài nguyênngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghịđịnh số50/2010/NĐ-CPngày 14 tháng 5 năm 2010củaChínhphủquyđịnhchi tiết và hướngdẫnthi hành mộtsố điều củaLuật Thuếtài nguyên;
CăncứNghị định số12/2015/NĐ-CPngày 12 tháng 02 năm 2015của Chính phủ hướng dẫnthi hành Luậtsửa đổi, bổsung mộtsố điều củacác LuậtThuếvàsửa đổi, bổsung mộtsố điều củacác Nghịđịnh về thuế;
Căn cứ Nghị địnhsố14/2023/NĐ-CPngày 20 tháng 4 năm 2023củaChínhphủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơcấu tổchứccủaBộ Tài chính:
Theođềnghịcủa Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
BộtrưởngBộ Tài chínhban hành Thông tưsửa đổi, bổsung một số điềucủaThông tư số44/2017/TT-BTCngày 12 tháng 05 năm 2017củaBộtrưởngBộ Tàichínhquy định khung giá tính thuế tài nguyênđốivới nhóm, loại tài nguyên có tínhchấtlý,hóa giốngnhau và Thông tưsố152/2015/TT-BTCngày 02 tháng 10 năm 2015củaBộtrưởngBộ Tài chínhhướng dẫn về thuếtài nguyên.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 6.Điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên
1.Các trường hợp điềuchỉnh, bổsung khung giá tínhthuếtài nguyên:
a)Giá tài nguyênphổbiến trên thị trườngbiến động giảmtrên 20% so với mức giátối thiểu củaKhung giá tínhthuếtài nguyên;
b)Giá tài nguyênphổbiến trên thị trường biến động tăng trên 20% so với mức giátối đacủa Khung giá tính thuế tài nguyên;
c)Phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên.
2.Trường hợp giá tài nguyênphổbiến trên thị trường biếnđộnggiảm trên 20% so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên,Ủy bannhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản về Bộ Tài chínhđểcung cấp thông tin kèm theo đề xuất, hồ sơ và phương án thuyết minh cụthểlàm cơ sở xem xét việcđiều chỉnhKhung giá tính thuế tài nguyên,Ủy bannhân dân cấptỉnhchỉ ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quyđịnhđiều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên sau khi Bộ Tài chính điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên.
3.Trường hợp giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động thấp hơn nhưng không quá 20% so với mức giá tốithiểuhoặc cao hơn nhưng không quá 20% so với mức giá tối đa của Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xác định và trìnhỦy bannhân dân cấptỉnhban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặcvăn bảnquy định điềuchỉnhBảng giá tínhthuếtài nguyên.
4.Trường hợp giá tài nguyênphổ biếntrên thị trườngbiếnđộng tăng trên 20% sovớimức giátối đa củaKhung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chínhchủtrì phối hợp với các cơ quan liên quan xácđịnhvà trìnhỦy bannhân dâncấp tỉnhban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điềuchỉnhBảng giá tính thuế tài nguyên. Sau khi ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quyđịnh điều chỉnhBảng giá tính thuế tài nguyên,Ủy bannhân dân cấptỉnhcó trách nhiệm gửi văn bản về Bộ Tài chính để cung cấp thông tin kèm theo đề xuất, hồ sơ và phương án thuyết minh cụthểlàm cơ sở xem xét việcđiềuchỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên.
5.Trường hợp phát sinh loại tài nguyên mới chưađượcquyđịnhtrong Khung giá tính thuế tài nguyên,SởTài chínhchủtrì, phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ giá giao dịchphổ biếntrên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường xác định và trìnhỦy bannhân dân cấptỉnhban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quyđịnhbổsung Bảng giá tínhthuế đốivới loại tài nguyên này. Sau khi ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy địnhbổsung Bảng giá tính thuế tài nguyên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệmgửi vănbản về Bộ Tài chínhđểcung cấp thông tin kèm theođềxuất, hồ sơ và phương án thuyết minh cụthểlàm cơ sở xem xét việcbổsung Khung giá tính thuế tài nguyên.”
2.Sửađổikhoản 5.3 Điều 6 như sau:
“Sở Tài chính chủ trìphốihợp với các cơ quan liên quan xây dựng và trìnhỦyban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng nămđểcông bố áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm tiếp theo liền kề.
Chậm nhất 30 ngàykểtừ ngàyỦyban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tínhthuếtài nguyên,SởTài chính cung cấp thông tin và gửi văn bản về BộTài chính (Tổng cục Thuế)đểcập nhật cơsởdữliệu giá tính thuế tài nguyên.”
3. Sửa đổi điểma khoản 1Điều13 như sau:
“1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a)Chỉđạo SởTàichínhchủtrì,phốihợp với các cơ quan liên quan xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng tại địa phương; Thường xuyên rà soát,điều chỉnhphù hợp với biến độngcủathị trường.”
1.Thông tư này có hiệu lực kể từngày 15 tháng 7 năm2024.
2.Trong quá trình thực hiện, nếucóvướng mắc,đềnghịỦyban nhân dân cấptỉnh,tổchức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chínhđểđược nghiên cứu giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 12/2016/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 5618/VPCP-KTTH năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với tài nguyên, khoáng sản xuất khẩu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 7269/VPCP-KTTH năm 2017 về thuế, phí đối với tài nguyên khoáng sản do Văn phòng Chính phủ ban hành