- 1 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2 Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3 Nghị định 78/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
- 4 Nghị định 01/2018/NĐ-CP về điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lương thực miền Bắc
BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2021/TT-BCA | Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2021 |
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở trong Công an nhân dân.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về việc lập kế hoạch, biên soạn, thẩm định; rà soát, bổ sung, thay thế, hủy bỏ; công bố tiêu chuẩn quốc gia, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn cơ sở trong Công an nhân dân.
2. Thông tư này áp dụng đối với Công an các đơn vị, địa phương và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Công an chủ trì xây dựng (kí hiệu viết tắt là TCVN) là các tiêu chuẩn do Bộ Công an tổ chức biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, công bố.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Công an chủ trì xây dựng (kí hiệu viết tắt là QCVN) là quy chuẩn kỹ thuật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được Chính phủ phân công Bộ Công an quản lý quy định tại điểm o khoản 1 Điều 23 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Nghị định số 127/2007/NĐ-CP), được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Nghị định số 78/2018/NĐ-CP).
3. Tiêu chuẩn cơ sở của Bộ Công an (ký hiệu viết tắt là TCCS) là tiêu chuẩn cơ sở áp dụng cho các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng trong ngành Công an, do Bộ Công an tổ chức biên soạn và ban hành để bắt buộc áp dụng trong toàn ngành.
Điều 3. Đối tượng xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở
1. Trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ, vũ khí, khí tài vật liệu nô, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng Công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia
2. Thiết bị, phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
3. An toàn, vệ sinh lao động đối với việc sản xuất, chế tạo, sửa chữa bao gói, bảo quản, vận chuyển trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng Công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia; an toàn lao động đối với máy, thiết bị phòng cháy, chữa cháy có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
4. Dịch vụ trong lĩnh vực an ninh.
5. Đối tượng thuộc các lĩnh vực khác theo yêu cầu quản lý từng thời kỳ quy định tại các luật chuyên ngành có liên quan và chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an.
Điều 4. Kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở
Kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tiêu chuẩn cơ sở, gồm:
1. Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ được phân bổ trong dự toán ngân sách Nhà nước hằng năm cho hoạt động khoa học và công nghệ của Bô Công an.
2. Kinh phí tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân.
1. Thể thức, kỹ thuật trình bày và biểu mẫu trong xây dựng TCVN, QCVN thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Thể thức, kỹ thuật trình bày và biểu mẫu trong xây dựng TCCS thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công an.
3. Số hiệu TCVN do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp, số hiệu QCVN và TCCS do Bộ Công an cấp.
1. Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an chủ trì thực hiện:
a) Xuất bản, phát hành QCVN và TCCS do Bộ Công an ban hành;
b) Xuất bản, phát hành TCVN do Bộ Công an chủ trì xây dựng sau khi có sự thống nhất với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện phổ biến các QCVN, TCCS đã được ban hành và TCVN do Bộ Công an chủ trì xây dựng, đã được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
2. TCVN, QCVN, TCCS sau khi được công bố và ban hành được lưu tại Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an để quản lý, hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương triển khai, áp dụng.
| BỘ TRƯỞNG |
Mẫu: KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2021/TT-BCA ngày 19/04/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Bộ CÔNG AN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ........................................................................
Kính gửi: Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ NĂM....
TT | Chuyên ngành/ lĩnh vực/đối tượng TCCS | Tên TCCS | Tài liệu làm căn cứ xây dựng | Tổ chức biên soạn xây dựng Dự thảo TCCS | Thời gian thực hiện | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | Cơ quan đề xuất | |||
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng số | NSNN | Nguồn khác | ||||||
1 | Chuyên ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ............... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. | Chuyên ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Kế hoạch hằng năm xây dựng TCCS phải kèm theo đề cương biên soạn TCCS cho từng đối tượng TCCS hoặc nhóm đối tượng TCCS.
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Mẫu: BÌA ĐỀ CƯƠNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2021/TT-BCA ngày 19 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
ĐỀ CƯƠNG
Tên tiêu chuẩn: ...................................................................... Đơn vị chủ trì: (Tên cơ quan, tổ chức thực hiện) Đơn vị quản lý: Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an
Hà Nội - Năm... |
ĐỀ CƯƠNG
Tiêu chuẩn cơ sở của Bộ Công an (TCCS)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2021/TT-BCA ngày 19/04/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Tên TCCS:
2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của TCCS
2.1 Phạm vi điều chỉnh:
2.2 Đối tượng áp dụng:
3. Đơn vị quản lý và chủ trì
Đơn vị quản lý: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .................................... Fax: .................................... E-mail: .......................
Đơn vị chủ trì: ................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Điện thoại: ....................................Fax: ....................................E-mail: .........................
4. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn hoá trong nước và ngoài nước
5. Lý do và mục đích biên soạn TCCS
5.1 Lí do
5.2 Mục đích
5.3. TCCS đáp ứng những mục tiêu nào sau: |
| ||
Thông tin, thông hiểu | □ | Đổi lẫn | □ |
Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe | □ | Chức năng công dụng chất lượng | □ |
Bảo vệ môi trường | □ | Giảm chủng loại | □ |
Đảm bảo an toàn | □ | Tiết kiệm | □ |
Bảo vệ quyền lợi người sử dụng | □ |
|
|
- Các mục tiêu khác (phục vụ mục đích yêu cầu quản lý) ....................................
- TCCS dùng chứng nhận họp chuẩn: Có □ Không □
- Căn cứ
Tiêu chuẩn có liên quan đến yêu cầu phát triển KTXH của Nhà nước không? Có □ Không □
Thuộc chương trình nào? ....................................
Yêu cầu hài hoà tiêu chuẩn (quốc tế và khu vực): Có □ Không □
6. Những vấn đề sẽ biên soạn tiêu chuẩn
6.1 Những vấn đề sẽ biên soạn tiêu chuẩn (hoặc sửa đổi bổ sung):
Thuật ngữ và định nghĩa | □ | Tiêu chuẩn cơ bản | □ |
Phân loại | □ | Yêu cầu an toàn vệ sinh | □ |
Ký hiệu | □ | Yêu cầu về môi trường | □ |
Thông số và kích thước cơ bản | □ | Lấy mẫu | □ |
Yêu cầu kỹ thuật | □ | Phương pháp thử và kiểm tra | □ |
Tiêu chuẩn về quá trình | □ | Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản | □ |
Tiêu chuẩn về dịch vụ | □ | Các khía cạnh và yêu cầu khác (ghi cụ thể ở dưới): | □ |
6.2 Bố cục, nội dung các phần chính của TCCS dự kiến:
6.3 Nhu cầu khảo sát, thử nghiệm TCCS trong thực tế: Có □ Không □
(nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung, quy mô, địa điểm, thời gian cần khảo sát, thử nghiệm)
7. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ biên soạn TCCS
7.1 Phương thức thực hiện:
Biên soạn mới | □ | Sửa đổi, bổ sung | □ |
Chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế | □ | Thay thế | □ |
7.2 Tài liệu chính làm căn cứ biên soạn TCCS (bản chụp kèm theo)
8. Kiến nghị thành lập Ban biên soạn
(Dự kiến thành viên Ban biên soạn)
9. Đơn vị, cơ quan phối hợp biên soạn tiêu chuẩn
10. Đơn vị, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải lấy ý kiến góp ý dự thảo tiêu chuẩn
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT | Nội dung công việc | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc | Kết quả | Đơn vị thực hiện |
1 | Thu thập tài liệu, mua dịch tài liệu. |
|
|
|
|
2 | Viết đề cương TCCS |
|
|
|
|
4 | Tổ chức Hội đồng thẩm tra đề cương TCCS |
|
|
|
|
5 | Thành lập Ban biên soạn |
|
|
|
|
6 | Thử nghiệm (nếu có) |
|
|
|
|
7 | Tổ chức khảo sát/ điều tra (nếu có) |
|
|
|
|
7.1 | Lập mẫu phiếu |
|
|
|
|
7.2 | Tổ chức thực hiện |
|
|
|
|
7.3 | Báo cáo khảo sát, thử nghiệm |
|
|
|
|
7.4 | Tổ chức họp Ban biên soạn |
|
|
|
|
8 | Viết dự thảo tiêu chuẩn TCCS |
|
|
|
|
9 | Thuê chuyên gia phân tích, đánh giá dự thảo TCCS (nếu có) |
|
|
|
|
10 | Tổ chức hội thảo Dự thảo TCCS lần 1 |
|
|
|
|
11 | Tổ chức hội thảo Dự thảo TCCS lần 2 |
|
|
|
|
12 | Xây dựng thuyết minh dự thảo TCCS |
|
|
|
|
13 | Tổ chức họp Ban biên soạn |
|
|
|
|
14 | Tổ chức Hội đồng thẩm định dự thảo TCCS |
|
|
|
|
15 | Tiếp thu chỉnh lý và hoàn chỉnh hồ sơ dự thảo TCCS trình duyệt |
|
|
|
|
16 | Xin ý kiến các Thứ trưởng |
|
|
|
|
17 | Gửi V03 thẩm định |
|
|
|
|
18 | Trình Bộ trưởng ký Thông tư ban hành TCCS |
|
|
|
|
19 | Văn phòng phẩm |
|
|
|
|
20 | In ấn, phát hành TCCS |
|
|
|
|
12. Dự toán kinh phí Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật và các quy định pháp luật về tài chính hiện hành.
13. Nguồn kinh phí:...... (lấy từ nguồn...)
Hà nội, ngày tháng năm | Hà nội, ngày tháng năm |
| Trưởng ban biên soạn |
- 1 Thông tư 16/2018/TT-BTNMT quy định về tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2 Thông tư 01/2021/TT-BNNPTNT quy định về xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Quyết định 938/QĐ-BXD năm 2021 Kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Xây dựng