BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2017/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2017 |
QUY ĐỊNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
Thông tư này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật và quy trình xây dựng,cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở dữ liệu địa giới hành chính: là tập hợp có cấu trúc của dữ liệu địa giới hành chính.
2. Dữ liệu địa giới hành chính: là dữ liệu về vị trí, hình thể và thông tin thuộc tính của các đối tượng địa giới hành chính.
Điều 4. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
1. Cơ sở dữ liệu địa giới hành chính được xây dựng từ hồ sơ địa giới hành chính các cấp đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, được phép đưa vào lưu trữ và sử dụng.
2. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính được quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Các chỉ tiêu kỹ thuật về cơ sở dữ liệu địa giới hành chính bao gồm:
a) Mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu địa giới hành chính được quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính được quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Siêu dữ liệu địa giới hành chính được quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
1. Việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính chỉ được thực hiện khi có những thay đổi về địa giới hành chính do thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể đơn vị hành chính theo các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội.
2. Việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính phải được thực hiện trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ khi nhận được bộ hồ sơ địa giới hành chính điều chỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, được phép đưa vào lưu trữ và sử dụng.
3. Việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính được thực hiện theo nguyên tắc cập nhật thay thế, có lưu trữ lịch sử đối với các đơn vị hành chính các cấp có thay đổi và phải thực hiện cập nhật cả siêu dữ liệu.
4. Quy trình cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính được quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó:
a) Phạm vi cập nhật thay thế: chỉ thực hiện tương ứng với hồ sơ địa giới hành chính của đơn vị hành chính được thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể;
b) Đối với các đơn vị hành chính lân cận đến đơn vị hành chính được thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể: phải thực hiện đồng bộ các đối tượng địa giới hành chính và đối tượng địa lý có liên quan.
5. Quá trình cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính phải tuân thủ các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2017.
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính các cấp; hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Công tác chuẩn bị (bước 1)
1.1. Lập kế hoạch chi tiết và phương án thi công;
1.2. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính;
1.3. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc;
1.4. Thu thập tài liệu cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính bao gồm:
1.4.1. Hồ sơ địa giới hành chính: sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính là bộ hồ sơ địa giới hành chính (dạng giấy, dạng số) các cấp đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, nghiệm thu và được phép đưa vào lưu trữ, sử dụng.
a) Hồ sơ địa giới hành chính cấp xã bao gồm các tài liệu sau:
- Các văn bản pháp lý về thành lập xã và điều chỉnh địa giới hành chính xã;
- Bản đồ địa giới hành chính cấp xã;
- Các bản xác nhận sơ đồ vị trí các mốc địa giới hành chính cấp xã, huyện, tỉnh trên đường địa giới hành chính của xã;
- Bản xác nhận tọa độ các mốc địa giới hành chính cấp xã;
- Bảng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới hành chính cấp xã;
- Mô tả tình hình chung về địa giới hành chính cấp xã;
- Các biên bản xác nhận mô tả đường địa giới hành chính cấp xã;
- Các phiếu thống kê địa danh (dân cư, thủy văn, sơn văn);
- Biên bản bàn giao mốc địa giới hành chính các cấp.
b) Hồ sơ địa giới hành chính cấp huyện bao gồm các tài liệu sau:
- Các văn bản pháp lý về thành lập huyện và điều chỉnh địa giới hành chính huyện;
- Bản đồ địa giới hành chính cấp huyện;
- Các bản xác nhận sơ đồ vị trí các mốc địa giới hành chính cấp huyện, tỉnh trên đường địa giới hành chính của huyện;
- Bảng tọa độ các mốc địa giới hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới hành chính cấp huyện;
- Bản mô tả tình hình chung về địa giới hành chính cấp huyện;
- Các bản xác nhận mô tả đường địa giới hành chính cấp huyện.
c) Hồ sơ địa giới hành chính cấp tỉnh bao gồm các tài liệu sau:
- Các văn bản pháp lý về thành lập tỉnh và điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh;
- Bản đồ địa giới hành chính cấp tỉnh;
- Các bản xác nhận sơ đồ vị trí các mốc địa giới hành chính cấp tỉnh trên đường địa giới hành chính của tỉnh;
- Bảng tọa độ các mốc địa giới hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới hành chính cấp tỉnh;
- Mô tả tình hình chung về địa giới hành chính cấp tỉnh;
- Các bản xác nhận mô tả đường địa giới hành chính cấp tỉnh.
1.4.2 Dữ liệu nền địa lý: luôn là phiên bản dữ liệu mới nhất được cập nhật thay thế từ nguồn dữ liệu thuộc Hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý Quốc gia.
2. Biên tập kỹ thuật (bước 2)
Trên cơ sở các nguồn tài liệu thu thập được, tiến hành công tác biên tập kỹ thuật. Biên tập kỹ thuật là việc tổng hợp, phân tích tài liệu, dữ liệu hồ sơ địa giới hành chính và dữ liệu nền địa lý, xây dựng hướng dẫn kỹ thuật chi tiết và tiến độ tổ chức thực hiện công việc cho phù hợp với dữ liệu cụ thể của từng tỉnh. Nội dung biên tập kỹ thuật bao gồm:
2.1. Lập sơ đồ thi công, tiến hành sao lưu dữ liệu. Thực hiện việc tiếp biên dữ liệu, xử lý các vấn đề có liên quan đến tiếp biên trong phạm vi của tỉnh đang xây dựng cơ sở dữ liệu cũng như tiếp biên với các tỉnh lân cận (nếu có);
2.2. Xác lập đường bao phạm vi đóng gói dữ liệu trên cơ sở đường địa giới hành chính cấp tỉnh đảm bảo kết nối chính xác, đầy đủ với cơ sở dữ liệu địa giới hành chính các tỉnh lân cận;
2.3. Phân tích sự phù hợp về cấu trúc, nội dung dữ liệu nền địa lý so với quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu nền địa lý hiện hành;
2.4. Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, sự phù hợp về yếu tố hình học và các thuộc tính kèm theo của đối tượng địa lý trên bản đồ địa giới hành chính với các đối tượng tương ứng trong dữ liệu nền địa lý;
2.5. Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ về tỷ lệ của bản đồ địa giới hành chính cấp xã trong phạm vi xây dựng cơ sở dữ liệu. Rà soát tiếp biên sơ bộ, phát hiện những vấn đề còn mâu thuẫn, không thống nhất trong nội bộ hồ sơ địa giới hành chính, đề xuất phương án xử lý;
2.6. Sử dụng các công cụ, tiện ích hỗ trợ việc xây dựng dữ liệu địa giới hành chính và kiểm soát chất lượng dữ liệu không gian dữ liệu địa giới hành chính phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn;
2.7. Lập chỉ thị biên tập trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt, tiến hành sản xuất thử nghiệm, tập huấn (nếu cần).
3. Xây dựng dữ liệu địa giới hành chính (bước 3)
3.1. Khởi tạo gói dữ liệu chuyên đề “Biên giới địa giới” thay thế cho gói dữ liệu cùng tên trong cơ sở dữ liệu nền địa lý, trong đó các lớp đối tượng (Feture Type) được thiết lập phải tuân thủ hoàn toàn theo các quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Căn cứ vào thuộc tính hình học, đối tượng địa giới hành chính sẽ bao gồm kiểu GM_Point (dạng điểm), kiểu GM_Curve (dạng đường), kiểu GM_Surface (dạng vùng) và được xây dựng theo các nguyên tắc sau:
3.1.1. Tất cả đối tượng hình học dạng điểm bao gồm: Mốc địa giới, Mốc biên giới, Điểm đặc trưng, Điểm cơ sở lãnh hải phải được khởi tạo từ giá trị tọa độ được ghi nhận trong các loại tài liệu của bộ hồ sơ địa giới hành chính hoặc dữ liệu biên giới được cơ quan có thẩm quyền cung cấp;
3.1.2. Đối tượng đạng đường như: Đoạn địa giới xã, Đoạn địa giới huyện, Đoạn địa giới tỉnh, Đường địa giới xã, Đường địa giới huyện, Đường địa giới tỉnh, về cơ bản được khởi tạo từ phần tử nhỏ nhất là đối tượng “Đoạn địa giới xã”. Các đối tượng được xây dựng từ đối tượng “Đoạn địa giới xã” phải đảm bảo sự trùng khít tuyệt đối với các đối tượng dẫn xuất tương ứng. Các đối tượng dạng đường khác như: Biên giới trên đất liền, Biên giới trên biển, Đoạn ranh giới trên biển, Đường cơ sở... được xây dựng từ các bản đồ địa giới hành chính trên biển hoặc từ các dữ liệu biên giới được cơ quan có thẩm quyền cung cấp;
3.1.3. Đối tượng hình học dạng vùng như: Địa phận xã, Địa phận huyện, Địa phận tỉnh, Lãnh thổ, Hải phận xã, Hải phận huyện, Hải phận tỉnh, Vùng nước lịch sử được tạo bởi các đối tượng có kiểu hình học dạng đường.
Các đối tượng hình học phải đảm bảo tuân thủ quan hệ topology với nhau theo đúng lược đồ ứng dụng được quy định tại tại Phụ lục số 2: Mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu địa giới hành ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2. Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu
3.2.1 Nguyên tắc chung:
a) Việc chuyển đổi được thực hiện từ khuôn dạng dữ liệu bản đồ địa giới hành chính dạng số (*.dgn) theo phạm vi từng mảnh bản đồ sang khuôn dạng cơ sở dữ liệu địa lý (shapefile, geodatabase ...) theo phạm vi đơn vị hành chính;
b) Trước khi chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu cần phải xác định rõ đối tượng đường bao gói dữ liệu;
c) Căn cứ vào kế hoạch biên tập, điều kiện tổ chức sản xuất, giải pháp công nghệ và mức độ biến động thực tế của khu vực xây dựng cơ sở dữ liệu để thực hiện việc chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu bản đồ số cho phù hợp. Cụ thể như sau:
- Trường hợp tổ chức sản xuất đại trà bằng phần mềm đồ họa (CAD) như Microstation, tiến hành rà soát biến động, chỉnh sửa, xử lý tiếp biên về hình học trong môi trường Microstation sau đó mới chuyển đổi định dạng để chuẩn hóa thuộc tính và quan hệ topology, kiểm tra đồng bộ và tích hợp dữ liệu theo đơn vị hành chính (chuẩn hóa trước, chuyển đổi định dạng sau);
- Trường hợp chức sản xuất đại trà bằng phần mềm GIS, việc chuyển đổi khuôn dạng được thực hiện trực tiếp đối với nguồn dữ liệu bản đồ địa giới hành chính cấp xã dạng số thu nhận được (chuyển đổi định dạng trước, chuẩn hóa sau).
3.2.2. Các bước chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu
a) Xây dựng bảng ánh xạ chuyển đổi dữ liệu giữa bản đồ địa giới hành chính cấp xã dạng số và cơ sở dữ liệu địa giới hành chính, nền địa lý;
b) Chuyển đổi khuôn dạng theo ánh xạ;
c) Tiếp biên, tích hợp dữ liệu từ các mảnh bản đồ thành dữ liệu không gian theo đơn vị hành chính cấp xã.
3.3. Xác định các đối tượng biến động
3.3.1. Chồng xếp với dữ liệu nền địa lý và phân tích không gian để phát hiện các đối tượng cần bổ sung chỉnh sửa. Trong trường hợp sử dụng các công cụ tự động phân tích đối tượng biến động, vẫn phải rà soát, tu chỉnh thủ công để đảm bảo chất lượng dữ liệu.
3.3.2. Ghi nhận các đối tượng cần bổ sung, chỉnh sửa đối với cơ sở dữ liệu nền địa lý.
3.4. Xây dựng dữ liệu không gian địa giới hành chính
3.4.1. Nguyên tắc chung:
a) Nội dung xây dựng dữ liệu không gian địa giới hành chính bao gồm các đối tượng là các đối tượng địa giới hành chính và các đối tượng liên quan đến đối tượng địa giới hành chính;
b) Quá trình xây dựng dữ liệu không gian địa giới hành chính phải tuân thủ các quy định biên tập kỹ thuật đã được phê duyệt;
c) Cơ sở dữ liệu địa giới hành chính được tổ chức xây dựng theo đơn vị hành chính cấp xã nhưng phải đảm bảo tính kết nối không gian trên phạm vi toàn huyện, toàn tỉnh và toàn quốc. Do đó cần phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Đường bao đóng gói dữ liệu cần phải được chuẩn hóa về tính duy nhất của đối tượng không gian trong cơ sở dữ liệu địa giới hành chính toàn quốc;
- Khi chuẩn hóa hình học, các đối tượng địa lý liên quan phải được tiếp biên trên cơ sở không phá vỡ tương quan với đối tượng cùng tên trong các gói dữ liệu lân cận. Các đối tượng địa lý là đối tượng địa giới hành chính như giao thông, thủy hệ... phải đảm bảo tiếp biên khớp tuyệt đối;
- Trong quá trình chỉnh sửa hình học các đối tượng nền địa lý thuộc khu vực tiếp giáp hoặc chờm phủ bởi nhiều loại dữ liệu bản đồ khác tỷ lệ, có độ chính xác khác nhau, áp dụng nguyên tắc ưu tiên độ chính xác của bản đồ tỷ lệ lớn hơn.
3.4.2 Chuẩn hóa hình học đối tượng nền địa lý
Trên phạm vi dữ liệu bản đồ địa giới hành chính cấp xã dạng số, tiến hành các thao tác rà soát, bổ sung, chỉnh sửa các đối tượng nền địa lý có sự thay đổi do biến động, đã được đo đạc bổ sung cập nhật trong quá trình lập hồ sơ địa giới hành chính, cụ thể như sau:
- Thực hiện các thao tác chỉnh sửa hình học của đối tượng nền địa lý theo trình tự ưu tiên: đối tượng dạng điểm, đối tượng dạng đường, đối tượng dạng vùng;
- Trong từng lớp đối tượng, căn cứ vào các kết quả đã được ghi nhận tại mục 3.3.2, thực hiện các thao tác kiểm tra đối tượng mới xuất hiện (về mức độ tuân thủ các quy định hiện hành về nội dung và cơ sở dữ liệu nền địa lý), chỉnh sửa hoặc xóa bỏ toàn bộ hoặc một phần đối tượng biến động;
- Quá trình thực hiện chỉnh sửa phải bám sát bản đồ địa giới hành chính pháp lý (bản đồ dạng giấy), trường hợp mâu thuẫn cần đối soát với bản đồ gốc thực địa (nếu có) hoặc các tài liệu khác trong hồ sơ;
- Sau khi tiến hành chỉnh sửa hình học, rà soát, tu chỉnh, làm sạch dữ liệu, lọc bỏ lỗi (ví dụ do bắt hụt hoặc bắt quá tại các điểm giao cắt, tiếp biên) và thiết lập lại quan hệ đường - vùng để tạo lại các đối tượng địa lý dạng vùng từ đối tượng dạng đường theo quy định topology. Các đối tượng dạng vùng có đường biên chính là đối tượng địa giới hành chính phải trùng khít tuyệt đối.
3.4.3. Chuẩn hóa thuộc tính đối tượng nền địa lý
Chuẩn hóa thuộc tính đối tượng nền địa lý bao gồm các nội dung sau:
a) Chuẩn hóa bổ sung, chỉnh sửa theo quy định kỹ thuật về mô hình, cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Trong đó:
- Việc phân loại, mã đối tượng địa lý và các thuộc tính dẫn xuất từ dữ liệu hiện có được thực hiện đối với toàn bộ cơ sở dữ liệu nền địa lý để tạo ra phiên bản dữ liệu mới. Những thay đổi liên quan đến kiểu hình học của đối tượng, tiêu chí thu nhận chỉ thực hiện đối với đối tượng liên quan đến yếu tố địa giới hành chính;
- Quá trình tổ chức thực hiện, giải pháp kỹ thuật cụ thể phải được trình bày rõ trong kế hoạch biên tập đã được phê duyệt.
b) Chỉnh sửa, bổ sung các thuộc tính biến động từ bản đồ địa giới hành chính và hồ sơ địa giới hành chính.
Thực hiện chỉnh sửa các thuộc tính đối tượng nền địa lý liên quan đến đường địa giới và các đối tượng biến động đã được thể hiện trên bản đồ địa giới hành chính cấp xã (dạng giấy, dạng số).
c) Chất lượng dữ liệu được sau khi chỉnh sửa được kiểm tra theo các quy định như đối với việc thành lập cơ sở dữ liệu địa lý bằng phương pháp thu nhận trực tiếp.
3.4.4. Xây dựng dữ liệu không gian địa giới hành chính
a) Trên cơ sở gói dữ liệu chuyên đề Biên giới địa giới đã được khởi tạo theo quy định tại mục 3.1, tiến hành xây dựng dữ liệu không gian địa giới hành chính theo từng lớp đối tượng, cụ thể như sau:
- Lớp mốc Biên giới được tích hợp từ cơ sở dữ liệu biên giới do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cung cấp hoặc từ Nghị định thư phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền và mang mã đối tượng AA01;
- Lớp mốc địa giới được xây dựng từ hồ sơ ĐGHC cấp xã và mang mã đối tượng tương ứng với từng cấp hành chính (AG03, AG04, AG05);
- Lớp điểm đặc trưng được xây dựng từ hồ sơ ĐGHC cấp xã và mang mã đối tượng AG06. Đối với trường hợp mốc địa giới nằm ngoài đường địa giới thì phải dựa vào mô tả trong hồ sơ địa giới để tạo ra điểm đặc trưng nằm trên đường địa giới và phân loại là “Điểm đặc trưng khác”;
- Đối tượng “Đoạn địa giới xã” được xây dựng từ đường địa giới hành chính cấp xã trên bản đồ địa giới hành chính cấp xã dạng số. Trên đường địa giới hành chính cấp xã đó, tiến hành chuẩn hóa các đối tượng “Đoạn địa giới xã” theo đúng mô tả trong hồ sơ địa giới hành chính cấp xã. Vị trí bắt đầu hoặc kết thúc của đoạn địa giới là mốc địa giới hoặc điểm đặc trưng. Trong trường hợp này đối tượng “Đoạn địa giới xã” có thuộc tính loaiDoanDiaGioi nhận mọi giá trị;
- Đối tượng “Đường địa giới xã” được xây dựng từ các đối tượng “Đoạn địa giới xã” liên tiếp theo mô tả trong hồ sơ địa giới hành chính và phải đảm bảo trùng khít về mặt không gian;
- Đối tượng “Đoạn địa giới huyện” được xây dựng từ đối tượng “Đoạn địa giới xã” có thuộc tính loaiDoanDiaGioi nhận các giá trị: Đoạn địa giới xã trùng địa giới huyện, Đoạn địa giới xã trùng địa giới tỉnh, Đoạn địa giới xã trùng biên giới, Đường triều kiệt;
- Đối tượng “Đường địa giới huyện” được xây dựng từ các đối tượng “Đoạn địa giới huyện” liên tiếp theo mô tả trong hồ sơ địa giới hành chính và phải đảm bảo trùng khít về mặt không gian;
- Đối tượng “Đoạn địa giới tỉnh” được xây dựng từ đối tượng “Đoạn địa giới xã” có thuộc tính loaiDoanDiaGioi nhận các giá trị: Đoạn địa giới xã trùng địa giới tỉnh, Đoạn địa giới xã trùng biên giới, Đường triều kiệt;
- Đối tượng “Đường địa giới tỉnh” được xây dựng từ các đối tượng “Đoạn địa giới tỉnh” liên tiếp theo mô tả trong hồ sơ địa giới hành chính và phải đảm bảo trùng khít về mặt không gian;
- Các đối tượng “Đường biên giới trên biển”, “Đường cơ sở lãnh hải”, “Đường ranh giới trên biển” được xây dựng từ bản đồ địa giới hành chính đối với các đơn vị hành chính có biển.
b) Chuẩn hóa quan hệ hình học của các đối tượng không gian ĐGHC
Việc chuẩn hóa quan hệ hình học của đối tượng không gian ĐGHC bao gồm các nội dung sau:
- Đối tượng Điểm đặc trưng, mốc địa giới với Đoạn địa giới xã: điểm bắt đầu và điểm kết thúc của đoạn địa giới xã phải trùng với điểm đặc trưng hoặc mốc địa giới;
- Đối tượng Mốc địa giới cấp huyện và Đoạn địa giới huyện, đối tượng Mốc địa giới cấp tỉnh và Đoạn địa giới tỉnh được chuẩn hóa quan hệ tương tự như đối với quan hệ giữa Mốc địa giới và Đoạn địa giới cấp xã.
c) Các đối tượng có kiểu hình học vùng được xây dựng theo các nguyên tắc sau:
- Các đối tượng “Địa phận xã”, “Địa phận huyện”, “Địa phận tỉnh” được xây dựng từ các đối tượng đường địa giới xã, huyện, tỉnh tương ứng;
- Đối tượng “Lãnh thổ” được xây dựng từ tất cả các đối tượng “Địa phận tỉnh”;
- Đối tượng “Hải phận xã” phải được xây dựng từ đường ranh giới trên biển;
- Đối tượng “Hải phận huyện” được xây dựng từ hải phận xã;
- Đối tượng “Hải phận tỉnh” được xây dựng từ hải phận huyện.
c) Dữ liệu không gian địa giới hành chính phải đảm bảo quan hệ topology theo mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu địa giới hành chính được quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Trong quá trình xây dựng dữ liệu không gian địa giới hành chính cần tiến hành đồng thời rà soát dữ liệu đối với từng đơn vị hành chính, phát hiện và xử lý các lỗi tiếp biên do khác biệt về tỷ lệ của bản đồ địa giới hành chính cấp xã gây nên. Trường hợp có mâu thuẫn cần ghi nhận và đề xuất giải pháp xử lý đồng bộ với các bộ hồ sơ địa giới hành chính có liên quan.
3.5. Xây dựng dữ liệu thuộc tính của đối tượng địa giới hành chính
3.5.1 Dữ liệu thuộc tính của đối tượng địa giới hành chính chỉ được xây dựng sau khi đã chuẩn hóa đối tượng không gian, đồng bộ, tích hợp trên toàn phạm vi gói dữ liệu.
3.5.2 Căn cứ vào cấu trúc dữ liệu địa giới hành chính đã được khởi tạo theo quy đinh mục 3.1 để tiến hành nhập, chuẩn hóa thuộc tính cho các đối tượng địa giới hành chính.
3.5.3 Danh mục, tên trường thuộc tính và các quy định về kiểu dữ liệu được quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3.5.4 Nội dung thông tin thuộc tính của các đối tượng không gian địa giới hành chính phải được nhập từ hồ sơ địa giới hành chính. Trường hợp có mâu thuẫn với bản đồ địa giới hành chính hoặc các loại tài liệu khác cần ghi nhận, báo cáo đề xuất phương án xử lý.
4. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu (bước 4)
Tùy thuộc vào điều kiện thực tế, việc tổ chức sản xuất dữ liệu địa giới hành chính có thể được thực hiện theo phạm vi địa lý hoặc lớp đối tượng, việc đối soát hoàn thiện dữ liệu phải được thực hiện cùng với quá trình thu gom các dữ liệu thành phần, hoàn thiện, đóng gói giao nộp sản phẩm và đảm bảo đủ điều kiện để tích hợp dữ liệu vào hệ thống.
Nhiệm vụ đối soát, hoàn thiện được thực hiện đối với 100% đối tượng không gian và thuộc tính địa giới hành chính để phát hiện những sai sót, bất cập mà trong quá trình xây dựng dữ liệu còn tồn tại đồng thời ghi nhận để khắc phục trong quá trình vận hành hệ thống sau này.
Phương pháp thực hiện chủ yếu mang tính thủ công do đó cần có sự kiểm tra chéo trong quá trình thực hiện.
4.1 Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
Đơn vị thi công tự thực hiện việc đối soát, hoàn thiện dữ liệu với các nội dung sau:
- Đối soát, chỉnh sửa về hình học và giá trị thuộc tính của đối tượng địa giới hành chính trong cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đơn vị hành chính, đảm bảo sự phù hợp với thông tin trong hồ sơ (đã quét lưu) hoặc hồ sơ giấy;
- Đối soát, chỉnh sửa về hình học và giá trị thuộc tính của đối tượng địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính lân cận, xử lý đồng bộ, đảm bảo khả năng tích hợp cơ sở dữ liệu địa giới hành chính theo đơn vị hành chính cấp tỉnh và phạm vi toàn quốc;
- Đối soát, chỉnh sửa các lỗi về cấu trúc dữ liệu như miền giá trị, kiểu dữ liệu và việc tuân thủ các quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Kết quả đối soát hoàn thiện dữ liệu được đánh giá bằng khả năng đáp ứng các yêu cầu của chức năng phần mềm trong việc khai thác, ứng dụng vào quản lý hồ sơ địa giới hành chính các cấp sau khi dữ liệu địa giới hành chính được tích hợp vào hệ thống.
4.2 Vận hành thử nghiệm, ghi nhận kết quả
- Thực hiện tích hợp dữ liệu theo phạm vi đóng gói, vận hành thử nghiệm theo quy trình của hệ thống;
- Theo dõi về mức độ ổn định của các chức năng quản lý, vận hành hệ thống đối với sản phẩm dữ liệu trong khoảng thời gian tối thiểu 30 ngày;
- Ghi nhận kết quả của quá trình vận hành thử nghiệm làm cơ sở để nghiệm thu sản phẩm cấp chủ đầu tư.
Kết quả cuối cùng được ghi nhận sau khi dữ liệu địa giới hành chính được tích hợp vào hệ thống và vận hành thử nghiệm trong khoảng thời gian 30 ngày, đây là cơ sở để nghiệm thu sản phẩm cấp chủ đầu tư.
5. Xây dựng siêu dữ liệu địa giới hành chính (bước 5)
Siêu dữ liệu được xây dựng theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này, định dạng phù hợp với phần mềm đóng gói cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
6. Đóng gói và giao nộp sản phẩm (bước 6)
6.1. Đóng gói sản phẩm
Việc đóng gói cơ sở dữ liệu địa giới hành chính theo phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh ở định dạng Geodatabase tuân thủ theo quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ sở dữ liệu nền địa lý tương ứng đã được cập nhật, bổ sung tuân thủ theo quy định hiện hành.
6.2. Sản phẩm giao nộp
a) Cơ sở dữ liệu địa giới hành chính và cơ sở dữ liệu nền địa lý tương ứng đã cập nhật bổ sung kèm theo;
b) Siêu dữ liệu địa giới hành chính;
c) Báo cáo kết quả xây dựng Cơ sở dữ liệu địa giới hành chính căn cứ trên kết quả vận hành thử nghiệm sản phẩm trên hệ thống được xác nhận của chủ đầu tư;
d) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Trình tự kiểm tra nghiệm thu cơ sở dữ liệu địa giới hành chính được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015, quy định về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Nội dung kiểm tra chất lượng dữ liệu địa giới hành chính tuân theo các quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
MÔ HÌNH CẤU TRÚC, NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Lược đồ ứng dụng
2. Mô tả cấu trúc nội dung cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
Kiểu đối tượng: | |
Tên | Moc |
Tên tiếng Việt | Mốc |
Mô tả | Lớp UML mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng: DiemDacTrung, MocDiaGioi, MocBienGioi. |
Kiểu cơ sở | BienGioiDiaGioi |
Tên các thuộc tính | toaDoX, toaDoY, doCaoH , geo |
Tên vai trò quan hệ | trenDDG, ngoaiDDG |
Thuộc tính đối tượng: | |
Tên | toaDoX |
Mô tả | Toạ độ phẳng x trong Hệ tọa độ quốc gia |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Mét |
Tên | toaDoY |
Mô tả | Toạ độ phẳng y trong Hệ tọa độ quốc gia |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Mét |
Tên | doCaoH |
Mô tả | Độ cao thủy chuẩn h trong hệ độ cao quốc gia |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Mét |
Tên | geo |
Mô tả | Thuộc tính không gian của đối tượng. |
Kiểu dữ liệu | GM_Point |
Quan hệ đối tượng: | |
Tên | trenDDG, ngoaiDDG |
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DoanDiaGioi |
Kiểu đối tượng: | ||||
Tên | DiemDacTrung | |||
Tên tiếng Việt | Điểm đặc trưng | |||
Mô tả | Là điểm địa vật dễ nhận biết trên thực địa được lựa chọn để phục vụ cho việc xác định và mô tả đường địa giới hành chính. | |||
Kiểu cơ sở | Moc | |||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong, soHieuDiem, loaiDiemDacTrung | |||
Tên vai trò quan hệ | namTrenDDG | |||
Thuộc tính đối tượng: | ||||
Tên | maDoiTuong | |||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | |||
Kiểu miền giá trị | Xác định | |||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | |
AG06 | Điểm đặc trưng | |||
Tên | soHieuDiem | |||
Mô tả | Số hiệu điểm đặc trưng. | |||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | |||
Tên | loaiDiemDacTrung | |||
Mô tả | ||||
Kiểu dữ liệu | Integer | |||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | |
1 | Điểm thực địa | Là điểm được thu nhận trong quá trình xác định đường địa giới ngoài thực địa. | ||
2 | Điểm giao đường địa giới | Là giao điểm giữa các đường địa giới | ||
3 | Điểm giao với đường biên giới | Là giao điểm giữa đường địa giới với đường biên giới | ||
4 | Điểm giao với đường triều kiệt | Là giao điểm giữa đường địa giới với đường triều kiệt | ||
5 | Điểm đặc trưng khác | Là giao điểm giữa đường địa giới với các đường khác | ||
Quan hệ đối tượng: | ||||
Tên | namTrenDDG | |||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DoanDiaGioi | |||
Kiểu đối tượng: | |||||
Tên | MocDiaGioi | ||||
Tên tiếng Việt | Mốc địa giới | ||||
Mô tả | Là dấu hiệu bằng vật thể dùng để đánh dấu đường địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính với nhau. | ||||
Kiểu cơ sở | Moc | ||||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong, soHieuMoc, quyCachMoc, loaiMoc, noiCamMoc. | ||||
Tên vai trò quan hệ | trenDDG, ngoaiDDG | ||||
Thuộc tính đối tượng: | |||||
Tên | maDoiTuong | ||||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | ||||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | ||
AG05 | Mốc địa giới cấp xã | ||||
AG04 | Mốc địa giới cấp huyện | ||||
AG03 | Mốc địa giới cấp tỉnh | ||||
Tên | soHieuMoc | ||||
Mô tả | Số hiệu mốc | ||||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||||
Tên | quyCachMoc | ||||
Mô tả | |||||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | ||
1 | Chôn | Trên mặt đất | |||
2 | Gắn | Gắn trên công trình kiến trúc hoặc trên tảng đá | |||
3 | Chôn ngang bằng mặt hè phố, đường giao thông | Được sử dụng trong trường hợp vị trí cắm mốc được chọn là hè phố hoặc đường giao thông | |||
Tên | loaiMoc | ||||
Mô tả | |||||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | ||
1 | Mốc hai mặt | Mốc giữa hai ĐVHC | |||
2 | Mốc ba mặt | Mốc giữa ba ĐVHC | |||
3 | Mốc bốn mặt | Mốc giữa bốn ĐVHC | |||
Tên | noiCamMoc | ||||
Mô tả | Vị trí chôn mốc | ||||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||||
Quan hệ đối tượng: | |||||
Tên | diQuaMoc | ||||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DoanDiaGioi | ||||
Kiểu đối tượng: | |||||||
Tên | MocBienGioi | ||||||
Tên tiếng Việt | Mốc biên giới | ||||||
Mô tả | |||||||
Kiểu cơ sở | Moc | ||||||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong, soHieuMoc | ||||||
Tên vai trò quan hệ | namTrenDBG | ||||||
Thuộc tính đối tượng: | |||||||
Tên | maDoiTuong | ||||||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | ||||||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||||||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | ||||
AG02 | Mốc biên giới | ||||||
Tên | soHieuMoc | ||||||
Mô tả | Số hiệu mốc. | ||||||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||||||
Quan hệ đối tượng: | |||||||
Tên | namTrenDBG | ||||||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DuongBienGioi | ||||||
Kiểu đối tượng: | |||||||
Tên | DoanDiaGioi | ||||||
Tên tiếng Việt | Đoạn địa giới | ||||||
Mô tả | Lớp UML mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng: DoanDiaGioiXa, DoanDiaGioiHuyen, DoanDiaGioiTinh. | ||||||
Kiểu cơ sở | BienGioiDiaGioi | ||||||
Tên các thuộc tính | loaiHienTrangPhapLy, tenDoan, loaiDoanDiaGioi, diemBatDau, diemKetThuc, moTa, chieuDai, geo. | ||||||
Tên vai trò quan hệ | |||||||
Thuộc tính đối tượng: | |||||||
Tên | loaiHienTrangPhapLy | ||||||
Mô tả | Hiện trạng pháp lý của đoạn đường địa giới hành chính tại thời điểm mới nhất | ||||||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||||||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | ||||
1 | Xác định | Đã chính thức được công nhận về mặt pháp lý. | |||||
2 | Chưa xác định | Chưa được công nhận về mặt pháp lý. | |||||
Tên | tenDoan | ||||||
Mô tả | Tên của đoạn địa giới | ||||||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||||||
Tên | loaiDoanDiaGioi | ||||||
Mô tả | |||||||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||||||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | ||||
1 | Cấp xã | Đoạn địa giới cấp xã | |||||
2 | Trùng cấp huyện | Đoạn địa giới cấp xã trùng với địa giới hành chính cấp huyện | |||||
3 | Trùng cấp tỉnh | Đoạn địa giới cấp xã trùng với địa giới hành chính cấp tỉnh | |||||
4 | Trùng biên giới | Đoạn địa giới cấp xã trùng biên giới | |||||
5 | Trùng với đường triều kiệt | Đoạn địa giới cấp xã trùng với đường triều kiệt | |||||
Tên | diemBatDau | ||||||
Mô tả | Tên mốc hoặc điểm đặc trưng của đầu đoạn đường địa giới | ||||||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||||||
Tên | diemKetThuc | ||||||
Mô tả | Tên mốc hoặc điểm đặc trưng của cuối đoạn đường địa giới | ||||||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||||||
Tên | moTa | ||||||
Mô tả | Thông tin mô tả cụ thể đoạn địa giới trong hồ sơ địa giới hành chính | ||||||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||||||
Tên | chieuDai | ||||||
Mô tả | Chiều dài của đoạn địa giới. | ||||||
Kiểu dữ liệu | Real | ||||||
Đơn vị đo | Kilômét | ||||||
Tên | geo | ||||||
Mô tả | Thuộc tính không gian của đối tượng. | ||||||
Kiểu dữ liệu | GM_Curve | ||||||
Quan hệ đối tượng: | |||||||
Tên | diQuaMoc | ||||||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng Moc | ||||||
Tên | DoanDiaGioiXa | ||||||
Tên tiếng Việt | Đoạn địa giới xã | ||||||
Mô tả | Là đoạn địa giới cấp xã được tạo bởi hai điểm đặc trưng, hai mốc địa giới hoặc mốc địa giới và điểm đặc trưng. | ||||||
Kiểu cơ sở | DoanDiaGioi | ||||||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong. | ||||||
Tên vai trò quan hệ | diQuaMoc | ||||||
Thuộc tính đối tượng: | |||||||
Tên | maDoiTuong | ||||||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | ||||||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||||||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | ||||
AC04 | Đoạn địa giới xã | ||||||
Quan hệ đối tượng: | |||||||
Tên | diQuaMoc | ||||||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng Moc | ||||||
Kiểu đối tượng: | |||
Tên | DoanDiaGioiHuyen | ||
Tên tiếng Việt | Đoạn địa giới huyện | ||
Mô tả | Là đoạn địa giới cấp huyện được tạo bởi hai điểm đặc trưng, hai mốc địa giới hoặc mốc địa giới và điểm đặc trưng. | ||
Kiểu cơ sở | DoanDiaGioi | ||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong. | ||
Tên vai trò quan hệ | diQuaMoc | ||
Thuộc tính đối tượng: | |||
Tên | maDoiTuong | ||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | ||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
AC05 | Đoạn địa giới huyện | ||
Quan hệ đối tượng: | |||
Tên | diQuaMoc | ||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng Moc |
Kiểu đối tượng: | |||
Tên | DoanDiaGioiTinh | ||
Tên tiếng Việt | Đoạn địa giới tỉnh | ||
Mô tả | Là đoạn địa giới cấp tỉnh được tạo bởi hai điểm đặc trưng, hai mốc địa giới hoặc mốc địa giới và điểm đặc trưng. | ||
Kiểu cơ sở | DoanDiaGioi | ||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong. | ||
Tên vai trò quan hệ | diQuaMoc | ||
Thuộc tính đối tượng: | |||
Tên | maDoiTuong | ||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | ||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
AC06 | Đoạn địa giới tỉnh | ||
Quan hệ đối tượng: | |||
Tên | diQuaMoc | ||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng Moc |
Kiểu đối tượng: | ||||
Tên | DuongDiaGioiXa | |||
Tên tiếng Việt | Đường địa giới xã | |||
Mô tả | Là đường địa giới hành chính cấp xã. | |||
Kiểu cơ sở | BienGioiDiaGioi | |||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy, donViHanhChinhLienKeTrai, donViHanhChinhLienKePhai, moTa, chieuDai, soMocDiaGioi, soDiemDacTrung, soDoan, geo, edge | |||
Tên vai trò quan hệ | diQuaMoc | |||
Thuộc tính đối tượng: | ||||
Tên | maDoiTuong | |||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | |||
Kiểu miền giá trị | Xác định | |||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | |
AC03 | Địa giới xã | Đường địa giới hành chính cấp xã | ||
Tên | loaiHienTrangPhapLy | |||
Mô tả | Hiện trạng pháp lý của đường địa giới hành chính tại thời điểm mới nhất | |||
Kiểu dữ liệu | Integer | |||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | |
1 | Xác định | Đã chính thức được công nhận về mặt pháp lý. | ||
2 | Chưa xác định | Chưa được công nhận về mặt pháp lý. | ||
Tên | donViHanhChinhLienKeTrai | |||
Mô tả | Tên của đơn vị hành chính cấp xã liền kề bên trái đường địa giới theo hướng từ điểm đầu đến điểm cuối của đường địa giới, hướng chỉ mang tính chất tương đối | |||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | |||
Tên | donViHanhChinhLienKePhai | |||
Mô tả | Tên của đơn vị hành chính cấp xã liền kề bên phải đường địa giới theo hướng từ điểm đầu đến điểm cuối của đường địa giới, hướng chỉ mang tính chất tương đối | |||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | |||
Tên | moTa | |||
Mô tả | Mô tả tuyến địa giới xã trong hồ sơ địa giới hành chính cấp xã | |||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | |||
Tên | chieuDai | |||
Mô tả | Chiều dài của tuyến địa giới hành chính cấp xã. | |||
Kiểu dữ liệu | Real | |||
Đơn vị đo | Kilômét | |||
Tên | soMocDiaGioi | |||
Mô tả | Là tổng số mốc địa giới có trên tuyến địa giới | |||
Kiểu dữ liệu | Integer | |||
Tên | soDiemDacTrung | |||
Mô tả | Là tổng số điểm đặc trưng có trên tuyến địa giới | |||
Kiểu dữ liệu | Integer | |||
Tên | soDoan | |||
Mô tả | Là số đoạn địa giới trên tuyến địa giới | |||
Kiểu dữ liệu | Integer | |||
Tên | geo | |||
Mô tả | Thuộc tính không gian của đối tượng. | |||
Kiểu dữ liệu | GM_Curve | |||
Tên | edge | |||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DiaPhanXa. | |||
Kiểu dữ liệu | TP_Edge | |||
Quan hệ đối tượng: | ||||
Tên | diQuaMoc | |||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng Moc | |||
Kiểu đối tượng: | ||||
Tên | DuongDiaGioiHuyen | |||
Tên tiếng Việt | Đường địa giới huyện | |||
Mô tả | Là đường địa giới hành chính cấp huyện. | |||
Kiểu cơ sở | BienGioiDiaGioi | |||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong,loạiHienTrangPhapLy, donViHanhChinhLienKeTrai, donViHanhChinhLienKePhai, moTa, chieuDai , soMocDiaGioi, soDiemDacTrung, soDoan, geo, edge | |||
Tên vai trò quan hệ | diQuaMoc | |||
Thuộc tính đối tượng: | ||||
Tên | maDoiTuong | |||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | |||
Kiểu miền giá trị | Xác định | |||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | |
AC02 | Địa giới huyện | Đường địa giới hành chính cấp huyện | ||
Tên | loaiHienTrangPhapLy | |||
Mô tả | Hiện trạng pháp lý của đoạn đường địa giới hành chính tại thời điểm mới nhất | |||
Kiểu dữ liệu | Integer | |||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | |
1 | Xác định | Đã chính thức được công nhận về mặt pháp lý. | ||
2 | Chưa xác định | Chưa được công nhận về mặt pháp lý. | ||
Tên | donViHanhChinhLienKeTrai | |||
Mô tả | Tên của đơn vị hành chính cấp huyện liền kề bên trái đường địa giới theo hướng từ điểm đầu đến điểm cuối của đường địa giới, hướng chỉ mang tính chất tương đối | |||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | |||
Tên | donViHanhChinhLienKePhai | |||
Mô tả | Tên của đơn vị hành chính cấp huyện liền kề bên phải đường địa giới theo hướng từ điểm đầu đến điểm cuối của đường địa giới, hướng chỉ mang tính chất tương đối | |||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | |||
Tên | moTa | |||
Mô tả | Mô tả tuyến địa giới trong hồ sơ địa giới hành chính cấp huyện | |||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | |||
Tên | chieuDai | |||
Mô tả | Chiều dài của tuyến địa giới hành chính cấp huyện. | |||
Kiểu dữ liệu | Real | |||
Đơn vị đo | Kilômét | |||
Tên | soMocDiaGioi | |||
Mô tả | Là tổng số mốc địa giới có trên tuyến địa giới | |||
Kiểu dữ liệu | Integer | |||
Tên | soDiemDacTrung | |||
Mô tả | Là tổng số điểm đặc trưng có trên tuyến địa giới | |||
Kiểu dữ liệu | Integer | |||
Tên | soDoan | |||
Mô tả | Là số đoạn địa giới trên tuyến địa giới | |||
Kiểu dữ liệu | Integer | |||
Tên | geo | |||
Mô tả | Thuộc tính không gian của đối tượng. | |||
Kiểu dữ liệu | GM_Curve | |||
Tên | edge | |||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DiaPhanHuyen. | |||
Kiểu dữ liệu | TP_Edge | |||
Quan hệ đối tượng: | ||||
Tên | diQuaMoc | |||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng Moc | |||
Kiểu đối tượng: | |||
Tên | DuongDiaGioiTinh | ||
Tên tiếng Việt | Đường địa giới tỉnh | ||
Mô tả | Là đường địa giới hành chính cấp tỉnh. | ||
Kiểu cơ sở | BienGioiDiaGioi | ||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong, loạiHienTrangPhapLy, donViHanhChinhLienKeTrai, donViHanhChinhLienKePhai, moTa, chieuDai , soMocDiaGioi, soDiemDacTrung, soDoan, geo, edge | ||
Tên vai trò quan hệ | diQuaMoc | ||
Thuộc tính đối tượng: | |||
Tên | maDoiTuong | ||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | ||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
AC01 | Địa giới tỉnh | Đường địa giới hành chính cấp tỉnh | |
Tên | loaiHienTrangPhapLy | ||
Mô tả | Hiện trạng pháp lý của đoạn đường địa giới hành chính tại thời điểm mới nhất | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Xác định | Đã chính thức được công nhận về mặt pháp lý. | |
2 | Chưa xác định | Chưa được công nhận về mặt pháp lý. | |
Tên | donViHanhChinhLienKeTrai | ||
Mô tả | Tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh liền kề bên trái đường địa giới theo hướng từ điểm đầu đến điểm cuối của đường địa giới, hướng chỉ mang tính chất tương đối | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | donViHanhChinhLienKePhai | ||
Mô tả | Tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh liền kề bên phải đường địa giới theo hướng từ điểm đầu đến điểm cuối của đường địa giới, hướng chỉ mang tính chất tương đối | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | moTa | ||
Mô tả | Mô tả tuyến địa giới trong hồ sơ địa giới hành chính cấp tỉnh | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | chieuDai | ||
Mô tả | Chiều dài của tuyến địa giới hành chính cấp tỉnh. | ||
Kiểu dữ liệu | Real | ||
Đơn vị đo | Kilômét | ||
Tên | soMocDiaGioi | ||
Mô tả | Là tổng số mốc địa giới có trên tuyến địa giới | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Tên | soDiemDacTrung | ||
Mô tả | Là tổng số điểm đặc trưng có trên tuyến địa giới | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Tên | soDoan | ||
Mô tả | Là số đoạn địa giới trên tuyến địa giới | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Tên | geo | ||
Mô tả | Thuộc tính không gian của đối tượng. | ||
Kiểu dữ liệu | GM_Curve | ||
Tên | edge | ||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DiaPhanTinh. | ||
Kiểu dữ liệu | TP_Edge | ||
Quan hệ đối tượng: | |||
Tên | diQuaMoc | ||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng Moc |
Kiểu đối tượng: | |||
Tên | DuongBienGioi | ||
Tên tiếng Việt | Biên giới trên đất liền | ||
Mô tả | Là đường biên giới quốc gia trên đất liền | ||
Kiểu cơ sở | BienGioiDiaGioi | ||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong, quocGiaLienKe, chieuDai, geo, edge | ||
Tên vai trò quan hệ | diQuaMBG | ||
Thuộc tính đối tượng: | |||
Tên | maDoiTuong | ||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | ||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
AA01 | Biên giới trên đất liền | ||
Tên | chieuDai | ||
Mô tả | Chiều dài của tuyến đường biên giới quốc gia trên đất liền | ||
Kiểu dữ liệu | Real | ||
Đơn vị đo | met | ||
Tên | quocGiaLienKe | ||
Mô tả | Tên của quốc gia liền kề | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | geo | ||
Mô tả | Thuộc tính không gian của đối tượng. | ||
Kiểu dữ liệu | GM_Curve | ||
Tên | edge | ||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng LanhTho. | ||
Kiểu dữ liệu | TP_Edge | ||
Quan hệ đối tượng: | |||
Tên | diQuaMBG | ||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng MocBienGioi |
Kiểu đối tượng: | |||
Tên | DiemCoSoLanhHai | ||
Tên tiếng Việt | Điểm cơ sở lãnh hải | ||
Mô tả | Điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam | ||
Kiểu cơ sở | BienGioiDiaGioi | ||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong, soHieuDiem, kinhDo, viDo, doCaoH, geo | ||
Tên các vai trò quan hệ | namTrenDuongCSLH | ||
Thuộc tính đối tượng: | |||
Tên | maDoiTuong | ||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | ||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
AG01 | Điểm cơ sở lãnh hải | ||
Tên | soHieuDiem | ||
Mô tả | Số hiệu điểm. | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | viDo | ||
Mô tả | Vĩ độ của điểm cơ sở lãnh hải. | ||
Kiểu dữ liệu | Real | ||
Đơn vị đo | Độ | ||
Tên | kinhDo | ||
Mô tả | Kinh độ của điểm cơ sở lãnh hải. | ||
Kiểu dữ liệu | Real | ||
Đơn vị đo | Độ | ||
Tên | doCaoH | ||
Mô tả | Độ cao thuỷ chuẩn h trong hệ độ cao biên giới. | ||
Kiểu dữ liệu | Real | ||
Đơn vị đo | Mét | ||
Tên | geo | ||
Mô tả | Thuộc tính không gian của đối tượng. | ||
Kiểu dữ liệu | GM_Point | ||
Quan hệ đối tượng: | |||
Tên | namTrenDCSLH | ||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DuongCoSoLanhHai. |
Kiểu đối tượng: | |
Tên | RanhGioiTrenBien |
Tên tiếng Việt | Ranh giới trên biển |
Mô tả | Lớp UML mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng: DuongCoSoLanhHai, DuongRanhGioiTrenBien, BienGioiTrenBien |
Kiểu cơ sở | BienGioiDiaGioi |
Tên các thuộc tính | geo |
Tên các vai trò quan hệ | diQuaDCSLH, diQuaDDT |
Thuộc tính đối tượng: | |
Tên | geo |
Mô tả | Thuộc tính không gian của đối tượng. |
Kiểu dữ liệu | GM_Curve |
Quan hệ đối tượng: | |
Tên | diQuaDCSLH, diQuaDDT |
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DiemCoSoLanhHai, DiemDacTrung. |
Kiểu đối tượng: | |||
Tên | DuongCoSoLanhHai | ||
Tên tiếng Việt | Đường cơ sở lãnh hải | ||
Mô tả | Đường nối các điểm cơ sở lãnh hải | ||
Kiểu cơ sở | RanhGioiTrenBien | ||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong | ||
Tên các vai trò quan hệ | diQuaDCSLH, diQuaDDT | ||
Thuộc tính đối tượng: | |||
Tên | maDoiTuong | ||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | ||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
AB01 | Đường cơ sở lãnh hải | ||
Quan hệ đối tượng: | |||
Tên | diQuaDCSLH, diQuaDDT | ||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DiemCoSoLanhHai, DiemDacTrung. |
Kiểu đối tượng: | ||||
Tên | DuongRanhGioiTrenBien | |||
Tên tiếng Việt | Đường ranh giới trên biển | |||
Mô tả | Đường ranh giới từ đường triều kiệt đến đường biên giới trên biển | |||
Kiểu cơ sở | RanhGioiTrenBien | |||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong, loaiRanhGioiTrenBien, donViHanhChinhLienKeTrai, donViHanhChinhLienKePhai,ChieuDai, geo. | |||
Tên các vai trò quan hệ | diQuaDDT | |||
Thuộc tính đối tượng: | ||||
Tên | maDoiTuong | |||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | |||
Kiểu miền giá trị | Xác định | |||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | |
AB03 | Đường ranh giới trên biển | |||
Tên | loaiRanhGioiTrenBien | |||
Kiểu dữ liệu | Integer | |||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | |
1 | Cấp xã | Đường ranh giớihành chính cấp xã trên biển | ||
2 | Cấp huyện | Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển | ||
3 | Cấp tỉnh | Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển | ||
Tên | donViHanhChinhLienKeTrai | |||
Mô tả | Tên của đơn vị hành chính các cấp trên biển liền kề bên trái đường ranh giới theo hướng từ điểm đầu đến điểm cuối của đường ranh giới, hướng chỉ mang tính chất tương đối | |||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | |||
Tên | donViHanhChinhLienKePhai | |||
Mô tả | Tên của đơn vị hành chính các cấp trên biển liền kề bên phải đường ranh giới theo hướng từ điểm đầu đến điểm cuối của đường ranh giới, hướng chỉ mang tính chất tương đối | |||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | |||
Tên | chieuDai | |||
Mô tả | Chiều dài của đường ranh giới từ đường triều kiệt đến đường biên giới trên biển | |||
Kiểu dữ liệu | Real | |||
Đơn vị đo | Kilômét | |||
Quan hệ đối tượng: | ||||
Tên | diQuaDDT | |||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DiemDacTrung. | |||
Kiểu đối tượng: | ||||
Tên | BienGioiTrenBien | |||
Tên tiếng Việt | Biên giới trên biển | |||
Mô tả | Là đường biên giới quốc gia trên biển | |||
Kiểu cơ sở | RanhGioiTrenBien | |||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong | |||
Tên vai trò quan hệ | diQuaDDT | |||
Thuộc tính đối tượng: | ||||
Tên | maDoiTuong | |||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở. | |||
Kiểu miền giá trị | Xác định | |||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả | |
AA02 | Biên giới trên biển | |||
Quan hệ đối tượng: | ||||
Tên | diQuaDDT | |||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DiemDacTrung | |||
Kiểu đối tượng: | |||
Tên | DiaPhanXa | ||
Tên tiếng Việt | Địa phận xã | ||
Mô tả | Địa phận hành chính cấp xã. | ||
Kiểu cơ sở | BienGioiDiaGioi | ||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong, tenXa, maXa, maHuyen, maTinh, dienTich, danSo, soHo, geo, face | ||
Thuộc tính đối tượng: | |||
Tên | maDoiTuong | ||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | ||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
AD03 | Địa phận xã | Địa phận hành chính cấp xã. | |
Tên | tenXa | ||
Mô tả | Tên đơn vị hành chính xã | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | maXa | ||
Mô tả | Mã đơn vị hành chính xã | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | maHuyen | ||
Mô tả | Mã đơn vị hành chính huyện quản lý xã | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | maTinh | ||
Mô tả | Mã đơn vị hành chính tỉnh quản lý xã | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | dienTich | ||
Mô tả | Diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính xã theo hồ sơ. | ||
Kiểu dữ liệu | Real | ||
Đơn vị đo | Kilômét vuông (km2) | ||
Tên | danSo | ||
Mô tả | Tổng số dân cư của đơn vị hành chính xã | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Tên | soHo | ||
Mô tả | Số hộ dân cư của đơn vị hành chính xã | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Tên | geo | ||
Mô tả | Thuộc tính không gian của đối tượng. | ||
Kiểu dữ liệu | GM_Surface | ||
Tên | face | ||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DiaGioiXa. | ||
Kiểu dữ liệu | TP_Face |
Kiểu đối tượng: | |||
Tên | DiaPhanHuyen | ||
Tên tiếng Việt | Địa phận huyện | ||
Mô tả | Địa phận hành chính cấp huyện. | ||
Kiểu cơ sở | BienGioiDiaGioi | ||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong, tenHuyen, maHuyen, maTinh, dienTich, danSo, soHo, geo, face | ||
Thuộc tính đối tượng: | |||
Tên | maDoiTuong | ||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | ||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
AD02 | Địa phận huyện | Địa phận hành chính cấp huyện. | |
Tên | tenHuyen | ||
Mô tả | Tên đơn vị hành chính huyện | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | maHuyen | ||
Mô tả | Mã đơn vị hành chính huyện | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | maTinh | ||
Mô tả | Mã đơn vị hành chính tỉnh quản lý huyện | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | dienTich | ||
Mô tả | Diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính cấp huyện theo hồ sơ. | ||
Kiểu dữ liệu | Real | ||
Đơn vị đo | Kilômét vuông (km2) | ||
Tên | danSo | ||
Mô tả | Tổng số dân cư của đơn vị hành chính huyện | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Tên | soHo | ||
Mô tả | Số hộ dân cư của đơn vị hành chính huyện | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Tên | geo | ||
Mô tả | Thuộc tính không gian của đối tượng. | ||
Kiểu dữ liệu | GM_Surface | ||
Tên | face | ||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DiaGioiHuyen. | ||
Kiểu dữ liệu | TP_Face |
Kiểu đối tượng: | |||
Tên | DiaPhanTinh | ||
Tên tiếng Việt | Địa phận tỉnh | ||
Mô tả | Địa phận hành chính cấp tỉnh | ||
Kiểu cơ sở | BienGioiDiaGioi | ||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong, tenTinh, maTinh, dienTich, danSo, soHo, geo, face | ||
Thuộc tính đối tượng: | |||
Tên | maDoiTuong | ||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | ||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
AD01 | Địa phận tỉnh | Địa phận hành chính cấp tỉnh | |
Tên | tenTinh | ||
Mô tả | Tên đơn vị hành chính tỉnh | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | maTinh | ||
Mô tả | Mã đơn vị hành chính tỉnh | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | dienTich | ||
Mô tả | Diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính cấp tỉnh theo hồ sơ | ||
Kiểu dữ liệu | Real | ||
Đơn vị đo | Kilômét vuông (km2) | ||
Tên | danSo | ||
Mô tả | Tổng số dân cư của đơn vị hành chính tỉnh | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Tên | soHo | ||
Mô tả | Số hộ dân cư của đơn vị hành chính tỉnh | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Tên | geo | ||
Mô tả | Thuộc tính không gian của đối tượng. | ||
Kiểu dữ liệu | GM_Surface | ||
Tên | face | ||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DiaGioiTinh. | ||
Kiểu dữ liệu | TP_Face |
Kiểu đối tượng: | |
Tên | VungBien |
Tên tiếng Việt | Vùng biển |
Mô tả | Lớp UML mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng: HaiPhanXa, HaiPhanHuyen,HaiPhanTinh, VungNuocLichSu |
Kiểu cơ sở | BienGioiDiaGioi |
Tên các thuộc tính | maXa, maHuyen, maTinh, ten, dienTich, geo |
Thuộc tính đối tượng: | |
Tên | maXa |
Mô tả | Mã đơn vị hành chính cấp xã |
Kiểu dữ liệu | CharacterString |
Tên | maHuyen |
Mô tả | Mã đơn vị hành chính cấp huyện |
Kiểu dữ liệu | CharacterString |
Tên | maTinh |
Mô tả | Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Kiểu dữ liệu | CharacterString |
Tên | ten |
Mô tả | |
Kiểu dữ liệu | CharacterString |
Tên | dienTich |
Mô tả | Diện tích vùng biển. |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Kilômét vuông (km2) |
Tên | geo |
Mô tả | Thuộc tính không gian của đối tượng. |
Kiểu dữ liệu | GM_Surface |
Kiểu đối tượng: | |||
Tên | HaiPhanXa | ||
Tên tiếng Việt | Hải phận xã | ||
Mô tả | Phạm vi hành chính cấp xã trên biển | ||
Kiểu cơ sở | VungBien | ||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong | ||
Thuộc tính đối tượng: | |||
Tên | maDoiTuong | ||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở. | ||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
AE07 | Hải phận xã | ||
Kiểu đối tượng: | |||
Tên | HaiPhanHuyen | ||
Tên tiếng Việt | Hải phận huyện | ||
Mô tả | Phạm vi hành chính cấp huyện trên biển | ||
Kiểu cơ sở | VungBien | ||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong | ||
Thuộc tính đối tượng: | |||
Tên | maDoiTuong | ||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở. | ||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
AE08 | Hải phận huyện |
Kiểu đối tượng: | |||
Tên | HaiPhanTinh | ||
Tên tiếng Việt | Hải phận tỉnh | ||
Mô tả | Phạm vi hành chính cấp tỉnh trên biển | ||
Kiểu cơ sở | VungBien | ||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong | ||
Thuộc tính đối tượng: | |||
Tên | maDoiTuong | ||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở. | ||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
AE09 | Hải phận tỉnh | ||
Kiểu đối tượng: |
Kiểu đối tượng: | |||
Tên | VungNuocLichSu | ||
Tên tiếng Việt | Vùng nước lịch sử | ||
Mô tả | Vùng nước theo chế độ nội thủy được thỏa thuận giữa các quốc gia liên quan | ||
Kiểu cơ sở | VungBien | ||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong | ||
Thuộc tính đối tượng: | |||
Tên | maDoiTuong | ||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | ||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
AE06 | Vùng nước lịch sử |
Kiểu đối tượng: | |||
Tên | Dao | ||
Tên tiếng Việt | Đảo | ||
Mô tả | |||
Kiểu cơ sở | BienGioiDiaGioi | ||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong, maXa, maHuyen, maTinh, ten, geo | ||
Thuộc tính đối tượng: | |||
Tên | maDoiTuong | ||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở. | ||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
LC04 | Đảo | ||
Tên | maXa | ||
Mô tả | Mã đơn vị hành chính cấp xã | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | maHuyen | ||
Mô tả | Mã đơn vị hành chính cấp huyện | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | maTinh | ||
Mô tả | Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | ten | ||
Mô tả | Tên gọi của đối tượng. | ||
Tên | geo | ||
Mô tả | Thuộc tính không gian của đối tượng. | ||
Kiểu dữ liệu | GM_Surface |
Kiểu đối tượng: | |||
Tên | LanhTho | ||
Tên tiếng Việt | Lãnh thổ | ||
Mô tả | Địa phận hành chính cả nước bao gồm cả phần đảo | ||
Kiểu cơ sở | BienGioiDiaGioi | ||
Tên các thuộc tính | maDoiTuong, tenNuoc, diaDanh, dienTich, danSo, geo, face | ||
Thuộc tính đối tượng: | |||
Tên | maDoiTuong | ||
Mô tả | Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở | ||
Kiểu miền giá trị | Xác định | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
AD00 | Lãnh thổ | ||
Tên | tenNuoc | ||
Mô tả | Tên chính thức của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | diaDanh | ||
Mô tả | Tên gọi Việt Nam | ||
Kiểu dữ liệu | CharacterString | ||
Tên | dienTich | ||
Mô tả | Diện tích tự nhiên của cả nước theo tài liệu pháp lý công bố mới nhất | ||
Kiểu dữ liệu | Real | ||
Đơn vị đo | Kilômét vuông (km2) | ||
Tên | danSo | ||
Mô tả | Tổng số dân cư của cả nước | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Tên | geo | ||
Mô tả | Thuộc tính không gian của đối tượng. | ||
Kiểu dữ liệu | GM_Surface | ||
Tên | face | ||
Mô tả | Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng BienGioiTrenDatLien và BienGioiTrenBien. | ||
Kiểu dữ liệu | TP_Face |
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Đối với dữ liệu nền địa lý (không bao gồm gói dữ liệu Biên giới địa giới), tiêu chí chất lượng, phép đo chất lượng, phương pháp đánh giá chất lượng và các chỉ tiêu chất lượng các lớp dữ liệu nền địa lý và phương pháp lấy mẫu kiểm tra tuân theo các quy định hiện hành đối với loại cơ sở dữ liệu nền địa lý ở loại tỷ lệ tương ứng.
2. Đối với dữ liệu địa giới hành chính, nội dung và mức độ kiểm tra tuân theo quy định trong bảng sau:
STT | Hạng mục kiểm tra | Đơn vị tính | Mức kiểm tra % | |
Đơn vị thi công | Chủ đầu tư | |||
1 | Tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu của cơ sở dữ liệu địa giới hành chính | |||
1.1 | Kiểm tra tên lớp dữ liệu | Kiểu đối tượng | 100 | 100 |
1.2 | Kiểm tra tên trường thuộc tính của lớp dữ liệu | Thuộc tính đối tượng | 100 | 100 |
1.3 | Kiểm tra kiểu dữ liệu của trường thuộc tính trong lớp dữ liệu | Thuộc tính đối tượng | 100 | 100 |
1.4 | Kiểm tra miền giá trị của thuộc tính kiểu trong lớp dữ liệu | Thuộc tính đối tượng | 100 | 100 |
1.5 | Kiểm tra quan hệ giữa các đối tượng | Đối tượng | 100 | 100 |
2 | Mức độ đầy đủ của cơ sở dữ liệu địa giới hành chính | |||
2.1 | Kiểm tra tính đầy đủ của đối tượng địa giới hành chính | Đối tượng | 100 | 30 |
2.2 | Kiểm tra tính đầy đủ của nội dung dữ liệu thuộc tính đối tượng địa giới hành chính | Thuộc tính đối tượng | 100 | 30 |
2.3 | Kiểm tra tính đầy đủ của quan hệ đối tượng địa giới hành chính | Đối tượng | 100 | 30 |
3 | Độ chính xác của dữ liệu địa giới hành chính | |||
3.1 | Kiểm tra độ chính xác của đối tượng dạng tuyến theo bản đồ địa giới hành chính | Đối tượng | 100 | 30 |
3.2 | Kiểm tra độ chính xác của các đối tượng dạng điểm theo danh sách tọa độ | Đối tượng | 100 | 30 |
3.3 | Kiểm tra độ chính xác quan hệ không gian giữa các đối tượng trong lược đồ ứng dụng | Đối tượng | 100 | 30 |
3.4 | Kiểm tra độ chính xác của các thuộc tính đối tượng | Thuộc tính đối tượng | 100 | 30 |
Trong đó:
- Mức độ tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu của cơ sở dữ liệu địa giới hành chính được đánh giá dựa trên các quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này;
- Độ chính xác, tính đầy đủ của dữ liệu địa giới hành chính căn cứ theo hồ sơ địa giới hành chính đã được nghiệm thu và cho phép đưa vào lưu trữ sử dụng.
SIÊU DỮ LIỆU ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Nội dung thông tin siêu dữ liệu
1. Thông tin về siêu dữ liệu
Thông tin siêu dữ liệu | Nội dung thu nhận | Ví dụ |
Mã tài liệu | - [Tên đơn vị hành chính (sau đây viết tắt là ĐVHC) cấp tỉnh bao gồm danh từ chung], áp dụng trong trường hợp lập siêu dữ liệu để mô tả dữ liệu địa giới hành chính (sau đây viết tắt là ĐGCH) theo phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh. - [tên kiểu đối tượng trong lược đồ ứng dụng] áp dụng trong trường hợp lập siêu dữ liệu cho từng kiểu đối tượng ĐGHC | - “tỉnh Nghệ An” - “MocDiaGioi” |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt” mã “vie” | |
Bảng mã ký tự | “utf8” mã “004” | |
Mã tài liệu nguồn | Nhập thông tin hồ sơ ĐGHC theo tỉnh xây dựng cơ sở dữ liệu (sau đây viết tắt là CSDL) ĐGHC. | “Hồ sơ ĐGHC tỉnh Nghệ An” |
Mức mô tả | - “dataset” mã “005”, áp dụng trong trường hợp lập siêu dữ liệu để mô tả cơ sở dữ liệu ĐGHC. - “featureType” mã “010”, áp dụng trong trường hợp lập siêu dữ liệu cho loại đối tượng (ví dụ: Mốc địa giới, đoạn địa giới,...). | “005” |
Ngày lập | Ngày hoàn thành tài liệu siêu dữ liệu | “12/10/2017” |
Đơn vị lập | Thu nhận thông tin theo hướng dẫn ở mục 1 phần II “đơn vị liên quan đến dữ liệu ĐGHC” Mã đơn vị là: 011 - author | |
Tên chuẩn | “VMP” - Chuẩn siêu dữ liệu | |
Phiên bản | “1.0” |
2. Thông tin mô tả dữ liệu ĐGHC
Thông tin siêu dữ liệu | Nội dung thu nhận | Ví dụ | ||||
Thông tin mô tả dữ liệu ĐGHC | ||||||
Thông tin khái quát | ||||||
Trích yếu | - “Cơ sở dữ liệu ĐGHC [tên đơn vị hành chính tỉnh…]” áp dụng trong trường hợp lập siêu dữ liệu cho cơ sở dữ liệu ĐGHC. | - “Cơ sở dữ liệu ĐGHC tỉnh Nghệ An” | ||||
Ngày | Ngày nghiệm thu sản phẩm dữ liệu | “12/10/2017” | ||||
Tóm tắt | “Dữ liệu ĐGHC bao gồm dữ liệu về mốc địa giới, đoạn địa giới, địa phận, hải phận,… phục vụ mục đích quản lý nhà nước về ĐGHC và các mục đích khác” | |||||
Mục đích | “Dữ liệu ĐGHC được lập để phục vụ mục đích quản lý ĐGHC của các cơ quan quản lý nhà nước và tạo thuận lợi cho người dân, doạn nghiệp trong việc tra cứu thông tin ĐVHC” | |||||
Kiểu mô hình dữ liệu không gian | 001 – vector, áp dụng trong trường hợp dữ liệu vector | “001” | ||||
Hiện trạng | Nhập theo tình trạng hiện thời của tập dữ liệu 001 – completed 002 – historicalArchive 003 – obsolete 004 – onGoing 005 – planned 006 – required 007 – underDevelopment | “001” | ||||
Ngôn ngữ | vi- Tiếng Việt | |||||
Bảng mã ký tự | 004 - utf8 | |||||
Chủ đề | Trường hợp lập siêu dữ liệu cho tập dữ liệu ĐGHC thì chọn tất cả các chủ đề dữ liệu: + 003 – boundaries + 012 – inlandWaters + 013 – location Trường hợp lập siêu dữ liệu theo kiểu đối tượng ĐGHC thì áp dụng bảng sau:
| |||||
Từ khóa | Thu nhận toàn bộ địa danh bao gồm tên ĐVHC cấp xã, huyện, tỉnh bao gồm danh từ chung, địa danh cấp dưới xã (thôn, làng, bản, …), địa danh sơn văn, địa danh thủy văn. | |||||
Từ khoá | - Trường hợp từ khóa là chủ đề dữ liệu: + “Địa hình” + “Biên giới, địa giới” + “Thủy hệ” + “Dân cư” - Trường hợp từ khóa là địa danh thì thu nhận tất các địa danh (bao gồm cả danh từ chung) trong tập dữ liệu | < keyword> núi Nùng keyword> 002 | ||||
Loại từ khoá | 002 – place, áp dụng trong trường hợp từ khóa là địa danh 005 – theme, áp dụng trong trường hợp từ khóa là chủ đề dữ liệu | |||||
Tỷ lệ | ||||||
Mẫu số tỉ lệ | ||||||
Mẫu số tỉ lệ | - Trường hợp dữ liệu không gian ĐGHC được xây dựng từ nguồn bản đồ ĐGHC thì thu nhận giá trị là mẫu số tỷ lệ của bản đồ ĐGHC. - Trường hợp dữ liệu không gian ĐGHC được xây dựng trực tiếp thì thu nhận giá trị là mẫu số tỷ lệ bản đồ ĐGHC có độ chính xác tương đương. | ví dụ : dữ liệu ĐGHC xây dựng từ bản đồ ĐGHC 1:2000 thì thu nhận giá trị 2000 | ||||
Phạm vi | ||||||
Mô tả | - Trường hợp dữ liệu ĐGHC theo đơn vị hành chính thì thu nhận tên đơn vị hành chính (bao gồm danh từ chung) [tên đơn vị hành chính cấp tỉnh]. - Trường hợp dữ liệu ĐGHC theo phạm vi đối tượng ĐGHC thì thu nhận giá trị “Dữ liệu [tên loại đối tượng theo mô hình cấu trúc dữ liệu] thuộc [tên đơn vị hành chính tỉnh]”. | - “thành phố Nghệ An” - “Dữ liệu mốc địa giới thuộc tỉnh Nghệ An” | ||||
Thời gian | Thu nhận thời điểm bắt đầu thi công xây dựng dữ liệu và thời điểm nghiệm thu dữ liệu. | |||||
Thời gian thi công | 12/08/2017 | |||||
Thời gian nghiệm thu | 12/12/2017 | |||||
Giới hạn theo tọa độ địa lý | Thu nhận thông tin theo hướng dẫn ở mục 2 phần II “Giới hạn theo tọa độ địa lý” | |||||
Ràng buộc pháp luật | ||||||
Giới hạn sử dụng | “Dữ liệu được cung cấp [thông tin về quy định cung cấp dữ liệu ĐGHC]” | “Dữ liệu được cung cấp bởi Trung tâm Biên giới và Địa giới - Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thông qua Hệ thống phần mềm quản lý CSDL ĐGHC” | ||||
Đơn vị xây dựng dữ liệu | Thu nhận thông tin theo hướng dẫn ở mục 1 phần II “đơn vị liên quan đến dữ liệu ĐGHC” Mã đơn vị là: 011 - author | |||||
Đơn vị quản lý dữ liệu | Thu nhận thông tin theo hướng dẫn ở mục 1 phần II “đơn vị liên quan đến dữ liệu ĐGHC” Mã đơn vị là: 002 – custodian | |||||
Đơn vị phân phối dữ liệu | Thu nhận thông tin theo hướng dẫn ở mục 1 phần II “đơn vị liên quan đến dữ liệu ĐGHC” Mã đơn vị là: 005 – distributor |
3. Thông tin về chất lượng dữ liệu
Thông tin siêu dữ liệu | Nội dung thu nhận | Ví dụ |
Thông tin chất lượng | ||
Phạm vi | ||
Phạm vi | Thu nhận một trong số giá trị sau: 005 – dataset, áp dụng trong trường hợp đánh giá chung về chất lượng tập dữ liệu ĐGHC 010 – featureType, áp dụng trong trường hợp đánh giá chất lượng đối tượng ĐGHC | “010” |
Mô tả | Thu nhận thông tin về phạm vi kiểm tra chất lượng | “Thông tin chất lượng được áp dụng cho toàn bộ tập dữ liệu” |
Giới hạn | ||
Mô tả | - Thu nhận tên tỉnh bao gồm cả danh từ chung, áp dụng trong trường hợp phạm vi toàn CSDL. | |
Giới hạn theo tọa độ địa lý | Thu nhận thông tin theo hướng dẫn ở mục 2 phần II “Giới hạn theo tọa độ địa lý” | |
Giới hạn theo đường bao | Thu nhận thông tin theo hướng dẫn ở mục 3 phần II “Giới hạn theo đường bao” | |
Nguồn gốc | ||
Mô tả | - Trường hợp dữ liệu ĐGHC có sử dụng tư liệu bản đồ ĐGHC thì thu nhận các thông tin sau: cơ sở toán học, tỷ lệ bản đồ, phương pháp thành lập bản đồ, văn bản kỹ thuật (quy phạm, quy định kỹ thuật) áp dụng, năm thành lập bản đồ, định dạng lưu trữ, cơ quan thành lập bản đồ, cơ quan cung cấp, đánh giá chung về nội dung và chất lượng. - Trường hợp có sử dụng các tư/tài liệu khác để thu nhận thông tin thuộc tính chủ đề thì thu nhận các thông tin sau: tên tư/tài liệu, cơ quan xuất bản/ban hành, năm xuất bản/ban hành, cơ quan cung cấp, loại thông tin thu nhận. | |
Báo cáo | Đơn vị xây dựng dữ liệu thu nhận kết quả thẩm định cuối cùng về chất lượng dữ liệu của chủ đầu tư. | |
Loại phương pháp | 001 – áp dụng trong trường hợp ghi nhận thông tin thẩm định cuối cùng về chất lượng dữ liệu ĐGHC theo tiêu chí chất lượng mức độ dư thừa thông tin. 002 – áp dụng trong trường hợp ghi nhận thông tin thẩm định cuối cùng về chất lượng dữ liệu ĐGHC theo tiêu chí chất lượng mức độ thiếu thông tin. 003 – áp dụng trong trường hợp ghi nhận thông tin thẩm định cuối cùng về chất lượng dữ liệu ĐGHC theo tiêu chí chất lượng mức độ tuân thủ lược đồ ứng dụng. 004 – áp dụng trong trường hợp ghi nhận thông tin thẩm định cuối cùng về chất lượng dữ liệu ĐGHC theo tiêu chí chất lượng mức độ tuân thủ miền giá trị. 005 – áp dụng trong trường hợp ghi nhận thông tin thẩm định cuối cùng về chất lượng dữ liệu ĐGHC theo tiêu chí chất lượng mức độ tuân thủ quan hệ không gian. 006 – áp dụng trong trường hợp ghi nhận thông tin thẩm định cuối cùng về chất lượng dữ liệu ĐGHC theo tiêu chí chất lượng mức độ tuân thủ định dạng. 013 – áp dụng trong trường hợp ghi nhận thông tin thẩm định cuối cùng về chất lượng dữ liệu ĐGHC theo tiêu chí chất lượng độ chính xác thuộc tính định lượng. 014 – áp dụng trong trường hợp ghi nhận thông tin thẩm định cuối cùng về chất lượng dữ liệu ĐGHC theo tiêu chí chất lượng mức độ chính xác thuộc tính định tính. | “001” |
Mô tả phương pháp kiểm tra | Thu nhận thông tin về phương pháp áp dụng để đánh giá chất lượng dữ liệu ĐGHC theo từng tiêu chí chất lượng tương ứng. | “Kiểm tra thủ công 30% dữ liệu so với tài liệu gốc” |
Kết luận | ||
Mô tả | ||
Trích yếu | Thu nhận tên của tiêu chí chất lượng kiểm tra | “Mức độ dư thừa thông tin” |
Ngày | Thu nhận ngày công bố kết quả thẩm định chất lượng | “10/08/2017” |
Giải thích | Thu nhận yêu cầu chất lượng đối với tiêu chí kiểm tra | “Tập dữ liệu phải đạt chỉ tiêu 0% thông tin dư thừa” |
Kết luận | 0 – áp dụng trong trường hợp tập dữ liệu không đạt yêu cầu chất lượng 1 – áp dụng trong trường hợp tập dữ liệu đạt yêu cầu chất lượng | “1” |
4. Thông tin phân phối dữ liệu
Thông tin siêu dữ liệu | Nội dung thu nhận | Ví dụ |
Định dạng | ||
Tên | GML (Geography Markup Language) | |
Phiên bản | 3.2.1 | |
Định dạng | ||
Tên | ESRI Shapefile | |
Phiên bản | 1998 | |
Cách thức phân phối | Đơn vị phân phối dữ liệu cập nhật về các thông tin về địa chỉ trực tuyến dùng để phân phối dữ liệu ĐGHC | |
Phân phối trực tuyến | ||
Địa chỉ trực tuyến | ||
Mô tả | ||
Phân phối phi trực tuyến | ||
Tên phương tiện phân phối | Thu nhận một trong số các giá trị sau 001 – cdRom 002 – dvd | “002” |
Ghi chú |
5. Thông tin về hệ quy chiếu
Thông tin siêu dữ liệu | Nội dung thu nhận | Ví dụ |
Mã hệ quy chiếu | ||
Thông tin hệ quy chiếu | ||
Tên hệ quy chiếu | Hệ tọa độ quốc gia VN2000 | |
Ngày ban hành | 12/07/2000 | |
Mã | 1 | |
Múi chiếu | Thu nhận số hiêu múi theo múi chiếu áp dụng khi xây dựng dữ liệu ĐGHC | 481 |
Kinh tuyến trục | Thu nhận thông tin về kinh tuyến trục áp dụng cho khu vực xây dựng dữ liệu | 105 |
II. Thông tin tham chiếu
1. Thông tin về đơn vị liên quan đến dữ liệu ĐGHC
Thông tin siêu dữ liệu | Nội dung thu nhận | Ví dụ |
Tên đơn vị | Tên của đơn vị xây dựng siêu dữ liệu theo quyết định đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đơn vị của cơ quan có thẩm quyền | “Trung tâm Biên giới và Địa giới” |
Người đại diện | Tên của người đại diện theo pháp luật của đơn vị xây dựng dữ liệu | “Phạm Tiến Dũng” |
Chức vụ | Chức vụ của người đại diện theo pháp luật | “Giám đốc” |
Vai trò | 011 – author | |
Thông tin liên hệ | ||
Địa chỉ trực tuyến | ||
Địa chỉ | Địa chỉ URL trang chủ của đơn vị xây dựng siêu dữ liệu | “http://www.dosm.gov.vn” |
Mô tả | “Trang chủ [tên đơn vị xây dựng siêu dữ liệu]” | “Trang chủ Trung tâm Biên giới và Địa giới” |
Thời gian liên hệ | Thời gian liên hệ | “Sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30” |
Chỉ dẫn liên hệ | Cách thức liên hệ (nếu có) | “Liên hệ qua điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử” |
Điện thoại | Số điện thoại liên lạc (nếu có) | “844-37551168” |
Địa chỉ | ||
Số nhà | Số nhà, đường phố (nếu có) | “2 Đặng Thùy Trâm” |
Huyện | Tên quận/huyện/thị xã (bao gồm cả danh từ chung) | “quận Bắc Từ Liêm” |
Tỉnh | Tên tỉnh/thành phố (bao gồm cả danh từ chung) | “thành phố Hà Nội” |
Quốc gia | “Việt Nam” | |
Thư điện tử | Địa chỉ thư điện tử được sử dụng để liên hệ với đơn vị xây dựng siêu dữ liệu (nếu có) | “biengioidiagioi@gmail.com” |
2. Phạm vi theo tọa độ địa lý
Thông tin siêu dữ liệu | Nội dung thu nhận | Ví dụ |
Giới hạn theo tọa độ địa lý | ||
Kiểu phạm vi | 0 | “0” |
Hệ quy chiếu | ||
Tên tổ chức | ||
Trích yếu | Hệ tọa độ quốc gia VN2000 | |
Ngày | 12/07/2000 | |
Mã | 1 | |
Múi chiếu | Thu nhận số hiêu múi theo múi chiếu áp dụng khi xây dựng dữ liệu ĐGHC | 481 |
Kinh độ Tây | “104,5” | |
Kinh độ Đông | “107” | |
Vĩ độ Bắc | “17” | |
Vĩ độ Nam | “16.30” |
- 1 Thông tư 24/2018/TT-BTNMT quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Thông tư 24/2018/TT-BTNMT quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1 Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2 Công văn 658/BTC-NSNN năm 2017 kinh phí thực hiện dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ, địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính năm 2016 do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 2554/QĐ-BCĐ năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính giai đoạn 2016-2020 do Trưởng Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513 ban hành
- 4 Quyết định 1668/QĐ-BNV năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Thông tư 63/2015/TT-BTNMT quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Nghị định 45/2015/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
- 1 Quyết định 1668/QĐ-BNV năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Quyết định 2554/QĐ-BCĐ năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính giai đoạn 2016-2020 do Trưởng Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513 ban hành
- 3 Công văn 658/BTC-NSNN năm 2017 kinh phí thực hiện dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ, địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính năm 2016 do Bộ Tài chính ban hành