NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2018/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 20017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu kèm theo mã HS thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong lĩnh vực vàng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu kèm theo mã HS thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong lĩnh vực vàng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2019.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Giám đốc Sở Giao dịch, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng Thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
| KT. THỐNG ĐỐC |
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU KÈM THEO MÃ HS THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC VÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
I. Hàng hóa nhập khẩu
STT | TÊN HÀNG HÓA | MÔ TẢ HÀNG HÓA | MÃ HS |
1 | Vàng nguyên liệu | Vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng và các loại vàng khác, ngoại trừ vàng dưới dạng bột, dung dịch, vẩy hàn, muối vàng và các loại vàng trang sức dưới dạng bán thành phẩm. | 7108.12.10 7108.12.90 |
II. Hàng hóa xuất khẩu
STT | TÊN HÀNG HÓA | MÔ TẢ HÀNG HÓA | MÃ HS |
1 | Vàng nguyên liệu | Vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng và các loại vàng khác, ngoại trừ vàng dưới dạng bột, dung dịch, vẩy hàn, muối vàng và các loại vàng trang sức dưới dạng bán thành phẩm. | 7108.12.10 7108.12.90 |
- 1 Công văn 3837/NHNN-QLNH năm 2019 về nhập khẩu vàng trang sức bán thành phẩm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2 Thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 6806/TCHQ-GSQL năm 2018 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu đưa từ cảng về địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 112/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 6312/TCHQ-GSQL năm 2018 về khai báo số quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- 7 Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 8 Nghị định 16/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 9 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 1 Thông tư 112/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 6312/TCHQ-GSQL năm 2018 về khai báo số quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 6806/TCHQ-GSQL năm 2018 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu đưa từ cảng về địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 3837/NHNN-QLNH năm 2019 về nhập khẩu vàng trang sức bán thành phẩm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành