BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2024/TT-BCA | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2024 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHÀ Ở TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và doanh trại;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở trong Công an nhân dân.
Thông tư này quy định về mẫu giấy chứng minh đối tượng trong Công an nhân dân được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an.
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp; công nhân công an phục vụ theo chế độ tuyển dụng.
2. Công an các đơn vị, địa phương.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến phát triển và quản lý nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an.
Ban hành kèm theo Thông tư này mẫu giấy chứng minh đối tượng trong Công an nhân dân được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội và nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (Mẫu NOCA).
1. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 33 Luật Nhà ở năm 2023.
2. Tên gọi của dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an phải được thể hiện bằng tiếng Việt và gắn với cụm từ “Công an nhân dân”.
Điều 5. Trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương
1. Cục Quản lý xây dựng và doanh trại có trách nhiệm sau đây:
a) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
b) Chủ trì, phối hợp với Công an các đơn vị, địa phương tổng hợp nhu cầu nhà ở của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này theo địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; báo cáo lãnh đạo Bộ Công an có văn bản gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để tổng hợp trong kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu lãnh đạo Bộ Công an cho ý kiến đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
d) Hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương xác nhận giấy tờ chứng minh đối tượng trong Công an nhân dân được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội và nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định.
2. Cục Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương xác định mức thu nhập của đối tượng trong Công an nhân dân để được mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
3. Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm sau đây:
a) Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương rà soát nhu cầu về nhà ở của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này thuộc phạm vi quản lý gửi Cục Quản lý xây dựng và doanh trại tổng hợp;
b) Thủ trưởng đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác nhận giấy tờ chứng minh đối tượng trong Công an nhân dân được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội và nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo điểm d khoản 1 Điều này và các văn bản có liên quan;
c) Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này thuộc phạm vi quản lý gửi Cục Quản lý xây dựng và doanh trại kiểm tra, phân loại.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2024.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Quản lý xây dựng và doanh trại) để có hướng dẫn kịp thời./.
| BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-BCA ngày 05/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI VÀ NHÀ Ở CHO LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN
1. Kính gửi1: ....................................................................................................................
2. Họ và tên người đề nghị xác nhận: .............................................................................
3. Ngày sinh: ....................................................................................................................
4. Nơi cư trú: ...................................................................................................................
5. Số định danh cá nhân: .................................................................................................
6. Là đối tượng (Sĩ quan/hạ sĩ quan/công nhân công an): ...............................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
Xác nhận của cấp có thẩm quyền2
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | ………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
__________________________
1 Ghi tên cơ quan nơi công tác.
2 Người có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư.
- 1 Nghị định 98/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- 2 Nghị định 95/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 3 Nghị định 94/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
- 4 Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành