BỘ VĂN HOÁ-THÔNG TIN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2006/TT-BVHTT | Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2006 |
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản
Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa - Thông tin;
Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn việc in các thông tin trên lịch như sau
1. Lịch quy định tại Thông tư này là xuất bản phẩm của nhà xuất bản bao gồm: lịch tờ, lịch blốc, lịch túi, lịch sổ, lịch để bàn.
2. Các thông tin trên lịch phải được in bằng tiếng Việt; nếu sử dụng cả tiếng Việt, tiếng các dân tộc thiểu số Việt Nam, tiếng nước ngoài có cùng nội dung thì tiếng các dân tộc thiểu số Việt Nam, tiếng nước ngoài phải nhỏ hơn tiếng Việt.
3. Đối với sách lịch có in bảng lịch để tra cứu về thứ, ngày, tháng, năm phải ghi rõ quốc gia công bố bảng lịch đó.
1. Các thông tin phải in trên lịch:
a) Thứ, ngày, tháng, năm dương lịch theo Bảng lịch Nhà nước Việt Nam do Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam công bố;
b) Ngày Quốc lễ, ngày Chủ nhật, các ngày kỷ niệm lớn của đất nước được in màu đỏ hoặc trình bày khác so với những ngày còn lại trong tuần;
c) Tên loại lịch, tên nhà xuất bản, tên cơ sở in, số lượng in, số đăng ký kế hoạch xuất bản, số quyết định xuất bản của giám đốc nhà xuất bản, giá bán lẻ. Đối với lịch đặt hàng phải ghi là đặt hàng; đối với lịch không kinh doanh phải ghi là không bán; đối với lịch liên kết phải ghi tên, địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản, in hoặc phát hành.
3. Việc quảng cáo trên lịch phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Hình ảnh quảng cáo phải phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam; không quảng cáo những hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật cấm quảng cáo;
b) Đối với lịch blốc: diện tích được quảng cáo không quá 20% diện tích từng tờ lịch; những tờ lịch in ngày Quốc lễ và ngày kỷ niệm lớn của đất nước không được quảng cáo.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Giám đốc các nhà xuất bản xuất bản lịch phải thực hiện nội dung hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Cục trưởng Cục Xuất bản, Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 23/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Xuất bản do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 203/QĐ-BTTTT năm 2016 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2015
- 3 Quyết định 203/QĐ-BTTTT năm 2016 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2015
- 1 Nghị định 111/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật xuất bản
- 2 Luật Xuất bản 2004
- 3 Nghị định 63/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá - Thông tin
- 4 Nghị định 06/1999/NĐ-CP sửa đổi khoản 1 Điều 7 Nghị định 79/CP Hướng dẫn Luật Xuất bản
- 5 Nghị định 79-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Xuất bản
- 1 Nghị định 79-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Xuất bản
- 2 Nghị định 06/1999/NĐ-CP sửa đổi khoản 1 Điều 7 Nghị định 79/CP Hướng dẫn Luật Xuất bản
- 3 Thông tư 23/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Xuất bản do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4 Quyết định 203/QĐ-BTTTT năm 2016 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2015