BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2020/TT-BTC | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2020 |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao (sau đây gọi là huấn luyện viên), vận động viên thể thao thành tích cao (sau đây gọi là vận động viên).
2. Đối tượng áp dụng: Huấn luyện viên, vận động viên tập trung tập huấn và thi đấu tại:
a) Đội tuyển quốc gia;
b) Đội tuyển trẻ quốc gia;
c) Đội tuyển cấp ngành; đội tuyển trẻ cấp ngành;
d) Đội tuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là đội tuyển cấp tỉnh); Đội tuyển trẻ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là đội tuyển trẻ cấp tỉnh);
đ) Các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục thể thao năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018;
e) Đại hội thể thao người khuyết tật thế giới (sau đây gọi là Paralympic Games).
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước:
a) Ngân sách trung ương đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc đội tuyển quốc gia, đội tuyển trẻ quốc gia, đội tuyển cấp ngành, đội tuyển trẻ cấp ngành, tham dự Paralympic Games;
b) Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển cấp tỉnh, đội tuyển trẻ cấp tỉnh.
2. Nhà nước khuyến khích các Liên đoàn, Hiệp hội Thể thao quốc gia, các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
Điều 3. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
1. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn:
a) Tập huấn ở trong nước: Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập huấn theo quyết định của cấp có thẩm quyền; mức chi cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày.
STT | Đội tuyển | Mức ăn hàng ngày |
1 | Đội tuyển quốc gia | 320.000 |
2 | Đội tuyển trẻ quốc gia | 320.000 |
3 | Đội tuyển cấp tỉnh, ngành | 240.000 |
4 | Đội tuyển trẻ cấp tỉnh, ngành | 200.000 |
b) Tập huấn ở nước ngoài: Huấn luyện viên, vận động viên khi tập trung tập huấn ở nước ngoài được hưởng chế độ bữa ăn hàng ngày theo thư mời hoặc hợp đồng ký kết giữa cơ quan quản lý vận động viên ở trong nước với cơ sở đào tạo ở nước ngoài.
2. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian lập trung thi đấu:
a) Trong thời gian tập trung thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Khoản 2, 4, 5, 6, 7 Điều 37 Luật Thể dục thể thao năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng chế độ dinh dưỡng như sau:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
STT | Đội tuyển | Mức ăn hàng ngày |
1 | Đội tuyển trẻ quốc gia | 320.000 |
2 | Đội tuyển cấp tỉnh, ngành | 320.000 |
3 | Đội tuyển trẻ cấp tỉnh, ngành | 240.000 |
b) Trong thời gian tập trung thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Khoản 1, 3 Điều 37 Luật Thể dục thể thao năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải (không được hưởng mức ăn hàng ngày quy định tại Điểm a
3. Mức chi đặc thù khác đối với huấn luyện viên, vận động viên:
a) Huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập vào các đội tuyển thể thao quốc gia để chuẩn bị tham dự Đại hội Thể thao Đông Nam Á, Đại hội thể thao châu Á và Đại hội thể thao Olympic được hưởng chế độ dinh dưỡng 480.000 đồng/người/ngày trong thời gian không quá 90 ngày;
b) Huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập vào các đội tuyển thể thao quốc gia và có khả năng giành huy chương vàng tại Đại hội thể thao châu Á, giành huy chương vàng tại Đại hội thể thao Olympic trẻ, có khả năng đạt chuẩn tham dự Đại hội thể thao Olympic và huấn luyện viên, vận động viên tham dự Paralympic Games được hưởng chế độ dinh dưỡng 640.000 đồng/người/ngày;
c) Danh sách huấn luyện viên, vận động viên được hưởng chế độ quy định tại
d) Trong thời gian hưởng mức chi đặc thù khác quy định tại
Điều 4. Kinh phí thực hiện chế độ thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao thành tích cao
Kinh phí thực hiện chế độ thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao cân đối trong dự toán chi thường xuyên - kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao được giao hàng năm của các đơn vị.
Chế độ thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào các đội tuyển thể thao quốc gia và có khả năng giành huy chương tại ASIAD, tham dự vòng loại và tham dự Olympic Games và vận động viên tham dự Paralympic Games thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 5. Lập dự toán, chấp hành dự toán
Công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật. Thông tư này hướng dẫn thêm một số điểm về lập dự toán và hạch toán mục lục ngân sách như sau:
1. Lập dự toán:
Hàng năm, cùng với thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước, căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch tập huấn, thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập dự toán chi thực hiện chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao và tổng hợp vào dự toán ngân sách của cấp mình, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để xem xét, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
2. Khoản chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được hạch toán vào Mục 6400 - Các khoản thanh toán khác cho cá nhân thuộc Tiểu mục 6401 - Tiền ăn và chương, loại, khoản tương ứng theo quy định của mục lục ngân sách hiện hành.
1. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, trên cơ sở tham khảo các mức chi quy định tại Thông tư này, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho các đối tượng huấn luyện viên, vận động viên thể thao khác đang tập trung tập huấn, thi đấu của địa phương, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư 06/2021/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2 Thông tư 18/2020/TT-BYT quy định về hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện do Bộ Y tế ban hành
- 3 Thông tư 174/2019/TT-BQP hướng dẫn về thực hiện chế độ tiền ăn tập trung tập huấn, thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 4 Thông tư 18/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ khi ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Thông tư 164/2019/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn, tiền thuốc bổ thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên và giáo viên thể dục, thể thao trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 6 Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 7 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 8 Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 9 Luật kế toán 2015
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 1 Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 164/2019/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn, tiền thuốc bổ thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên và giáo viên thể dục, thể thao trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 3 Thông tư 18/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ khi ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Thông tư 174/2019/TT-BQP hướng dẫn về thực hiện chế độ tiền ăn tập trung tập huấn, thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 5 Thông tư 18/2020/TT-BYT quy định về hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện do Bộ Y tế ban hành
- 6 Thông tư 06/2021/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành