- 1 Quyết định 193-CT năm 1987 về chế độ cho cán bộ, công nhân viên công tácở nước ngoài mang vợ (chồng), con đi theo hoặc đi thăm do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2 Quyết định 48-CT năm 1988 về việc cho phép công dân việt nam xuất cảnh có thời hạn để giải quyết việc riêng do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3 Thông tư 3-TT/BNV(A18) năm 1988 hướng dẫn Quyết định 48-CT-1988 về việc cho phép công dân Việt Nam xuất cảnh có thời hạn để giải quyết việc riêng do Bộ Nội Vụ ban hành
- 4 Hiệp định về quy chế biên giới giữa Việt Nam và Cam-pu-chia 1983
LIÊN BỘ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/TT-LB | Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 1990 |
Căn cứ vào điều 13 của Hiệp định về quy chế biên giới giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Cam-pu-chia ký ngày 20-7-1983 về việc công dân hai nước qua lại lẫn nhau;
Để thống nhất việc cấp giấy tờ cho cán bộ, nhân dân ta sang Cam-pu-chia, Bộ Nội vụ và Bộ Ngoại giao thống nhất hướng dẫn và quy định như sau:
Mọi công dân Việt Nam sang Cam-pu-chia có thời hạn về việc công hay việc riêng phải có hộ chiếu hay giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu, do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Những đối tượng do Bộ Quốc phòng cấp theo quy định tại điểm c điều 13 Hiệp định và Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện cấp theo quy định tại điểm g điều 13 Hiệp định không thuộc quy định của Thông tư này cho tới khi giữa Nhà nước ta và Nhà nước Cam-pu-chia có thỏa thuận khác.
II. GIẤY TỜ QUA LẠI BIÊN GIỚI VÀ CƠ QUAN CẤP
1. Cán bộ, viên chức, công nhân thuộc tất cả các ngành và các tỉnh không phải là tỉnh giáp biên giới với Cam-pu-chia sang Cam-pu-chia về việc công phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu do Bộ Ngoại giao cấp (theo quy định tại điểm a và điểm b điều 13 Hiệp định).
2. Cán bộ, viên chức, công nhân thuộc tỉnh giáp biên giới với Cam-pu-chia sang tỉnh biên giới Cam-pu-chia giáp Việt Nam về việc công phải có giấy thông hành biên giới do Công an cấp tỉnh đó cấp. Giấy thông hành biên giới này chỉ có giá trị đối với tỉnh biên giới nơi đến của Cam-pu-chia (điểm d điều 13 Hiệp định) và được cấp cho từng người. Người mang giấy thông hành biên giới được miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh của Cam-pu-chia theo như điểm d điều 13 của Hiệp định.
Trường hợp tuy ở tỉnh giáp biên giới với Cam-pu-chia, nhưng sang tỉnh không phải là tỉnh biên giới của Cam-pu-chia giáp Việt Nam thì phải theo quy định tại điểm 1 mục này.
3. Cán bộ, viên chức, công nhân và nhân dân trong cả nước sang Cam-pu-chia về việc riêng phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu do Bộ Nội vụ hoặc cơ quan Công an cấp tỉnh, thành phố, đặc khu nơi cư trú cấp (theo quy định tại điểm e điều 13 Hiệp định và Quyết định số 48/CT ngày 26-2-1988 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng).
Riêng những người đi theo hoặc đi thăm thân nhân là cha mẹ, vợ, chồng đang công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao (kể cả các cơ quan trực thuộc như đại diện thương vụ, phòng tùy viên quân sự, đại diện hàng không, thông tấn xã), cơ quan Lãnh sự và các cơ quan đại diện của Việt Nam bên cạnh các tổ chức quốc tế ở Cam-pu-chia thì do Bộ Ngoại giao cấp hộ chiếu (theo quyết định số 193-CT ngày 10-6-1987 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng).
4. Những người cư trú ở khu vực biên giới (bao gồm các xã hoặc đơn vị hành chính tương đương) sang khu vực biên giới của Cam-pu-chia để thăm thân nhân hoặc trao đổi hàng hóa cần thiết cho đời sống hàng ngày … thì phải dùng giấy chứng minh biên giới đã được cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy chứng minh biên giới chỉ có giá trị cho phép lưu trú ở khu vực biên giới bên Cam-pu-chia trong thời gian không quá 3 ngày. Nếu muốn lưu lại ở khu vực biên giới của Cam-pu-chia quá 3 ngày phải có thêm giấy phép của chính quyền cấp xã hoặc đơn vị hành chính tương đương nơi cư trú hoặc giấy phép của đơn vị bộ đội biên phòng Việt Nam nơi gần nhất cấp.
Trường hợp cư trú ở khu vực biên giới sang nơi không thuộc khu vực biên giới của Cam-pu-chia thì phải theo quy định ở điểm 3 mục này.
III. THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY TỜ QUA LẠI BIÊN GIỚI
1. Những người thuộc diện do Bộ Ngoại giao cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu thì làm thủ tục tại Vụ Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) hoặc các cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao chính thức ủy nhiệm.
2. Những người thuộc diện do Bộ Nội vụ hoặc cơ quan Công an cấp tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu (theo quy định tại điểm 3 mục II) thì làm thủ tục tại cơ quan công an cấp tỉnh nơi cư trú. Thủ tục cụ thể áp dụng như hướng dẫn tại Thông tư số 03/TT-BNV ngày 17-5-1988 của Bộ Nội vụ về việc giải quyết cho công dân Việt Nam xuất cảnh có thời hạn để giải quyết việc riêng.
3. Những người thuộc diện cấp giấy thông hành biên giới (theo quy định tại điểm 2 mục II) thì làm thủ tục tại cơ quan Công an cấp tỉnh nơi cư trú, cụ thể như sau:
- Nộp quyết định của cơ quan chủ quản có thẩm quyền về việc cử cán bộ của mình sang Cam-pu-chia công tác (theo quy chế số 37/QĐ-TW ngày 07-01-1988 của Ban bí thư Trung ương Đảng). Trong quyết định này cần ghi rõ họ, tên người được cử đi công tác.
- Mỗi người làm 01 bản khai xin cấp giấy thông hành biên giới theo mẫu in sẵn của Bộ Nội vụ, kèm theo 04 ảnh mới chụp cỡ 4cm x 6cm, kiểu nửa người, mặt nhìn thẳng, đầu để trần.
- Nộp một khoản tiền thủ tục phí theo quy định của Liên Bộ Tài chính - Nội vụ - Ngoại giao.
1. Bộ Ngoại giao có trách nhiệm thông báo cho phía Cam-pu-chia biết các quy định về mẫu các loại giấy tờ cấp cho công dân Việt Nam sang Cam-pu-chia, cơ quan có thẩm quyền cấp các loại giấy tờ đó theo quy định tại mục II Thông tư này và hướng dẫn các cơ quan ngoại vụ địa phương liên quan thực hiện.
2. Bộ Nội vụ có trách nhiệm quy định mẫu giấy thông hành biên giới, giấy chứng minh biên giới và hướng dẫn Công an các cấp, các địa phương liên quan thực hiện Thông tư này.
3. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
|
|
- 1 Thông tư 3-TT/BNV(A18) năm 1988 hướng dẫn Quyết định 48-CT-1988 về việc cho phép công dân Việt Nam xuất cảnh có thời hạn để giải quyết việc riêng do Bộ Nội Vụ ban hành
- 2 Quyết định 48-CT năm 1988 về việc cho phép công dân việt nam xuất cảnh có thời hạn để giải quyết việc riêng do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3 Quyết định 193-CT năm 1987 về chế độ cho cán bộ, công nhân viên công tácở nước ngoài mang vợ (chồng), con đi theo hoặc đi thăm do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4 Hiệp định về quy chế biên giới giữa Việt Nam và Cam-pu-chia 1983