- 1 Nghị định 18/CP năm 1997 về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực ngân hàng
- 2 Chỉ thị 245-TTg năm 1996 về tổ chức thực hiện một số việc cấp bách trong quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trong nước được nhà nước giao đất, cho thuê đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn về ban hành khung giá cho thuê đất
BỘ TÀI CHÍNH-TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 856/LB/ĐC-TC | Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 1996 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH VÀ BỘ TÀI CHÍNH SỐ 856/LB/ĐC-TC NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN CÁC TỔ CHỨC TRONG NƯỚC LẬP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUÊ ĐẤT VÀ NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT
Căn cứ Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất ngày 14/10/1994;
Căn cứ Nghị định số 18/CP ngày 13/02/1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Chỉ thị số 245/TTg ngày 22/04/1996 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thực hiện một số việc cấp bách trong quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 7463/KTN ngày 30/12/1995 của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1357/TC/QĐ/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy đinh khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất,
Liên Bộ Tổng cục Địa chính - Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập hồ sơ thuê đất và nộp tiền thuê đất của các tổ chức trong nước như sau:
4. Các trường hợp được coi là đã nộp tiền sử dụng đất vào Ngân sách Nhà nước gồm:
a) Nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 89/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ;
b) Nộp tiền đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang mục đích khác theo Quyết định số 186/HĐBT ngày 31/05/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);
c) Nộp tiền sử dụng đất theo Thông tư số 60 TC/TCT ngày 16/07/1993 của Bộ Tài chính đối với các trường hợp: Mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước cùng với nhận quyền sử dụng đất có nhà trên đó; được giao đất để xây dựng nhà ở, công trình; được giao đất thay cho thanh toán giá trị công trình xây dựng cơ sở hạ tầng và mua nhà không thuộc sở hữu Nhà nước cùng với nhận quyền sử dụng đất có nhà trên đó;
d) Mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước theo Nghị định số 61/CP ngày 5/07/1994 của Chính phủ;
e) Tổ chức mua nhà cùng với nhận quyền sử dụng đất có nhà trên đó thuộc diện đã nộp thuế thu nhập theo Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
Hồ sơ xin thuê đất gồm có:
1. Đơn xin thuê đất (mẫu số 1)
2. Bản sao tờ khai sử dụng đất (theo phiếu điều tra sử dụng đất mà tổ chức đã kê khai)
3. Tờ khai đăng ký nộp tiền thuê đất (mẫu số 5)
4. Trích lục bản đồ địa chính khu đất theo tỷ lệ bản đồ hiện có (mẫu số 2)
Trường hợp địa phương chưa có bản đồ địa chính thì Bên thuê đất phải tổ chức đo đạc lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất theo quy định hiện hành của Tổng cục Địa chính.
Các loại bản đồ trên phải được Sở Địa chính kiểm tra xác nhận.
5. Các tài liệu khác có liên quan (Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,...)
Hồ sơ xin thuê đất được lập thành 3 bộ nộp tại Sở Địa chính để gửi đến:
- UBND cấp tỉnh;
- Sở Tài chính - Vật giá;
- Lưu tại Sở Địa chính.
Sở Địa chính có trách nhiệm làm việc với Sở Tài chính - Vật giá, Cục thuế và các cơ quan có liên quan, tổ chức thẩm tra hồ sơ, lập báo cáo về kết quả thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo Quyết định cho thuê đất trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt. Quyết định cho thuê đất được lập thành 5 bản gửi đến tổ chức thuê đất, Sở Địa chính, Sở Tài chính - Vật giá, Cục thuế địa phương và lưu tại UBND cấp tỉnh. Trên cơ sở Quyết định cho thuê đất của UBND cấp tỉnh, Sở Địa chính:
- Ký Hợp đồng cho thuê đất (mẫu số 4)
- Hướng dẫn Bên thuê đất đăng ký vào sổ địa chính theo quy định hiện hành.
- Viết giấy chứng nhận quyển sử dụng đất trình UBND cấp tỉnh ký, giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Bên thuê đất.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính lưu tại các cấp tỉnh, huyện, xã theo đúng quy định.
I- ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT:
II- XÁC ĐỊNH TIỀN THUÊ ĐẤT VÀ KÊ KHAI ĐĂNG KÝ NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT
1. Xác định tiền thuê đất 1 năm:
Số tiền thuê Diện tích đất Đơn giá thuê
đất trong 1 = cho thuê (m2) x đất 1 năm
năm (đồng) (đ/m2/năm)
Trong đó:
- Diện tích tính tiền thuê đất là toàn bộ khuôn viên do tổ chức quản lý, sử dụng.
- Đơn giá thuê đất 1 năm được xác định như sau:
Đơn Giá 1 m2 đất do Hệ số tính giá thuê đất áp dụng cho
giá UBND tỉnh, thành từng nhóm ngành nghề kinh doanh
thuê phố trực thuộc được quy định tại Điều 2 Bản quy
đất 1 = Trung ương quy x định khung giá cho thuê đất đối với
năm định theo Nghị các tổ chức trong nước được Nhà
(đ/m2/ định số 87/CP ngày nước cho thuê đất ban hành kèm theo
năm) 17/08/1994 của Quyết định số 1357/TC/QĐ/TCT ngày
Chính phủ 30/12/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Đơn giá thuê đất này không bao gồm các chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng.
Trường hợp đất cho thuê được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi mục đích sử dụng thì giá đất được xác định theo Bảng giá có cùng mục đích sử dụng mới kể từ ngày chuyển mục đích sử dụng, nhưng có tính đến điều kiện cụ thể của từng thửa đất để xác định giá cho thích hợp.
Trường hợp lô (thửa) đất rộng, nằm sâu so với mặt đường thì căn cứ vào vị trí cụ thể có thể phân thành nhiều lô nhỏ để xác định mức giá cho từng lô đất nhỏ hoặc xác định giá bình quân để tính tiền thuê đất cho phù hợp.
Trường hợp lô (thửa) đất sử dụng kinh doanh nhiều ngành nghề có giá thuê đất khác nhau thì xác định diện tích sử dụng cho từng ngành nghề để tính tiền thuê đất. Nếu không xác định được diện tích sử dụng cho từng ngành nghề thì áp dụng giá tiền thuê đất của ngành nghề sản xuất kinh doanh chính cho toàn bộ lô (thửa) đất đó.
Đối với phần diện tích xin trả lại Nhà nước thì tính tiền thuê đất đến thời điểm bàn giao.
Tiền thuê đất tính cho năm đầu tiên và năm cuối cùng được xác định như sau:
Số tiền thuê đất tính Số tiền thuê đất tính Số tháng
cho năm đầu tiên trong một năm cho thuê
12 (tháng)
Tiền thuê đất nộp hàng năm và được hạch toán vào giá thành sản xuất kinh doanh hàng năm của tổ chức thuê đất. Trường hợp nộp một lần cho nhiều năm thì được phân bổ theo số năm nộp tiền thuê đất và hạch toán vào giá thành sản xuất kinh doanh tương ứng với số năm đó.
Trường hợp khi nộp tiền thuê đất cho năm 1996 mà trước đó đã nộp thuế đất cho năm 1996, thì số tiền thuế đất đã nộp được tính trừ vào tiền thuê đất theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất trước ngày 1/1/1995 đã nộp tiền sử dụng đất bằng tiền có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước, nay chuyển sang thuê đất và nộp tiền thuê đất thì không được tính trừ tiền sử dụng đất đã nộp vào tiền thuê đất phải nộp.
Đất sử dụng tại Quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nào thì nộp tiền thuê đất vào kho bạc Nhà nước tại Quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó theo định kỳ, mỗi năm 2 lần, mỗi lần nộp 50% số tiền thuê đất tính trong một năm. Lần đầu chậm nhất là ngày 30/6, lần sau chậm nhất là ngày 15/12 của năm. Riêng năm 1996 tiền thuê đất lần đầu và tiền tiền thuê đất của các năm trước (nếu có) nộp chậm nhất vào ngày 30/9/1996.
Tiền thuê đất được nộp vào kho bạc Nhà nước theo Chương, Loại, Khoản, Hạng tương ứng và Mục 21 của Mục lục ngân sách hiện hành. Cơ quan kho bạc làm thủ tục thu tiền theo quy định hiện hành.
Tổ chức được thuê đất có nghĩa vụ nộp đúng thời hạn, nộp đủ tiền thuê đất vào kho bạc Nhà nước và chịu sự hướng dẫn của cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu tiền thuê đất.
Việc miễn giảm tiền thuê đất thực hiện theo quy định tại Điều 8 Bản quy định khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 1357 TC/QĐ/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trường hợp tổ chức thuê đất đang trong thời kỳ khảo sát xây dựng cơ bản theo luận chứng kinh tế - kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chỉ phải nộp 50% tiền thuê đất hàng năm và được hạch toán vào khoản chi XDCB.
Trường hợp nộp tiền thuê đất hoặc nộp phạt không đúng thời hạn thì ngoài việc nộp đầy đủ số tiền thuê và số tiền phạt theo quy định, mỗi ngày chậm nộp còn phải nộp phạt 0,2% trên số tiền chậm nộp.
Nếu tổ chức thuê đất vẫn cố tình dây dưa, chây ỳ không chịu kê khai đăng ký và nộp tiền thuê đất thì cơ quan thuế có quyền yêu cầu Ngân hàng trích chuyển từ tài khoản tiền gửi Ngân hàng của tổ chức đó để nộp tiền thuê đất, tiền phạt (nếu có) vào kho bạc Nhà nước; đồng thời tổ chức bị đình chỉ việc sử dụng đất hoặc thu hồi Quyết định cho thuê đất.
- Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại về đất đai thực hiện theo quy định của Pháp luật hiện hành.
- Tổ chức thuê đất có quyền khiếu nại những vấn đề liên quan đến tiền thuê đất với Cục thuế địa phương nơi có đất cho thuê. Trường hợp không đồng ý với giải quyết của Cục thuế thì có quyền khiếu nại lên Tổng cục thuế; trường hợp không đồng ý với giải quyết của Tổng cục thuế thì có quyền khiếu nại lên Bộ Tài chính.
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính là quyết định cuối cùng.
- Cơ quan nhận đơn khiếu nại có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn. Quá thời hạn trên mà chưa có ý kiến giải quyết thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đó phải chịu trách nhiệm về hậu quả do việc chậm xử lý gây ra.
5. Người có công phát hiện các hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này thì được khen thưởng theo quy định chung của Nhà nước.
3. Tổng cục thuế có trách nhiệm chỉ đạo Cục thuế và Chi cục thuế các địa phương:
- Kiểm tra, xác minh số liệu, tính toán các chỉ tiêu trong tờ kê khai đăng ký của tổ chức sử dụng đất trên địa bàn (mẫu số 5); và sau đó gửi ngay tờ kê khai đăng ký nộp tiền thuê đất của tổ chức thuê đất cho Sở Tài chính - Vật giá thẩm định;
- Tổ chức thu tiền thuê đất hàng năm;
- Thực hiện miễn giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 4 Bản quy định khung giá cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 1357/TC/QĐ/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc gì, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính, Tổng cục Địa chính để nghiên cứu giải quyết.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)
.................................
1. Tên tổ chức:.................................................
2. Quyết định (giấy phép) thành lập:............................
3. Địa chỉ:......................... Điện thoại:...............
4. Vị trí khu đất xin thuê: (Xã, huyện, tỉnh và tương đương):..........................
5. Diện tích thuê:..............................................
6. Thời hạn thuê:...............................................
7. Mục đích sử dụng:............................................
8. Loại ngành kinh doanh: (một trong những loại sau)
- Sản xuất vật chất; Xây dựng; Vận tải
- Thương mại, Du lịch, Bưu điện, Ngân hàng và các hoạt động dịch vụ khác.
9. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai.
- Trả tiền thuê đất đầy đủ và đúng thời hạn quy định.
- Các cam kết khác (nếu có).
... ngày .... tháng.... năm 199
Thủ trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT THUÊ
Số:.............. /ĐĐ.ĐC.
Tỷ lệ: 1/...............
Tên công trình: .............................................
Địa điểm (xã, phường, thị trấn):.............................
Huyện (quận, thị xã, thành phố):.............................
Tỉnh (thành phố trực thuộc TW):..............................
(Trích lục bản đồ địa chính khu đất) |
Ghi chú:
- Tỷ lệ bản đồ không nhỏ hơn 1/5.000.
- Ranh giới khu đất thuê được thể hiện bằng mực đỏ
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT THUÊ
TT | Số thửa | Diện tích | Loại đất | Ghi chú |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Ngày..... tháng...... năm
Giám đốc Sở Địa chính
(Ký tên, đóng dấu)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾT QUẢ THẨM TRA HỒ SƠ THUÊ ĐẤT
- Căn cứ đề nghị của:...........................................
ngày...... tháng.... năm......, Sở Địa chính tỉnh (thành phố).........
đã tiến hành thẩm tra hồ sơ thuê đất:................................
- Căn cứ vào kết quả thẩm định về giá thuê đất của Sở Tài chính - Vật giá; Sở Địa chính có nhận xét, đánh giá như sau:
1. Về vị trí địa điểm công trình:
- Là phù hợp với quy hoạch (lý do?):........................
- Không phù hợp với quy hoạch (lý do?):.....................
2. Về quy mô đất:
- Là thích hợp vì:..........................................
- Không thích hợp vì:.......................................
3. Về hiện trạng khu đất:
Loại đất:
+ ..........................................................
+ ..........................................................
+ ..........................................................
4. Về giá thuê đất:..............................................
5. Về những vấn đề cần xử lý:
- Đền bù, giải toả:.........................................
- Những tồn tại vướng mắc, biện pháp giải quyết:............
6. Kết luận và kiến nghị:........................................
Giám đốc Sở Địa chính
(Ký tên, đóng dấu)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số....... HĐ-TĐ Ngày.... tháng.... năm 19...
- Căn cứ Luật Đất đai năm 1993:
- Căn cứ Quyết định số:....... ngày................. tháng.............. năm 199... của................................................ về việc cho Công ty (Xí nghiệp)......................... được thuê đất để sử dụng vào mục đích....................................................:
- Căn cứ tờ kê khai đăng ký nộp tiền thuê đất (mẫu số 5),
I. BÊN CHO THUÊ ĐẤT (BÊN A):
Đại diện Sở Địa chính tỉnh (thành phố):.......................
Họ tên:.......................................................
Chức vụ:......................................................
Trụ sở:.......................................................
II. BÊN THUÊ ĐẤT (BÊN B):
Đại diện Công ty, xí nghiệp:..................................
Họ tên:.......................................................
Chức vụ:......................................................
Trụ sở:.......................................................
Tài khoản:....................................................
III. HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT VỚI CÁC ĐIỀU KHOẢN SAU ĐÂY:
Điều 1:
1. Bên A cho Bên B thuê........... m2 đất (ghi rõ diện tích đất bằng chữ): Trong đó bao gồm các loại đất (ghi diện tích của từng loại đất cho thuê)......................................................... ...................................................................... ......................... tại xã (phường, thị trấn)................... huyện (quận, thị xã, thành phố)....................................... để sử dụng vào mục đích:..............................................
2. Vị trí khu đất được xác định theo bản trích lục từ tờ bản đồ địa chính số:.................. tỷ lệ................................. do Sở Địa chính............. xác lập ngày ... tháng ... năm...........
Trích lục bản đồ nay là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
3. Thời hạn thuê đất là:......... năm, kể từ ngày.... tháng....... năm 19... (Ghi theo quy định trong Quyết định cho thuê đất).
4. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm dưới lòng đất.
Điều 2.- Việc xây dựng các công trình trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này.
Điều 3.-
1. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên B không được chuyển giao khu đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác dưới bất kỳ hình thức nào, nếu chưa được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam cho phép (Trừ trường hợp được thuê đất để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và cho thuê lại tại các khu công nghiệp, khu chế xuất).
Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên A đảm bảo quyền sử dụng đất của Bên B, không chuyển giao quyền sử dụng đất trên cho các tổ chức và cá nhân khác khi chưa được Bên B thoả thuận.
2. Trường hợp Bên B bị phân chia, sát nhập hoặc chuyển nhượng tài sản, Hợp đồng cho tổ chức, cá nhân khác, tạo nên pháp nhân mới thì chủ đầu tư mới phải làm lại thủ tục thuê đất. Thời hạn thuê đất là thời hạn còn lại của Hợp đồng thuê đất, Bên B phải chịu mọi chi phí phát sinh khi chuyển giao khu đất thuê.
3. Trong thời hạn Hợp đồng có hiệu lực, nếu Bên B muốn trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì Bên B phải thông báo cho Bên A biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho Bên B trong thời gian 3 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên B.
4. Hợp đồng thuê đất đương nhiên hết hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
- Hết thời hạn thuê đất.
- Bên B bị phát mại tài sản hoặc bị phá sản.
- Bên B bị thu hồi Quyết định cho thuê đất hoặc Giấy phép hoạt động trước thời hạn.
Điều 4.-
1. Giá tiền thuê đất là......... đ/m2/năm hoặc.......... đ/ha/năm
(ghi theo giá quy định trong Quyết định cho thuê đất)
2. Tiền thuê đất bắt đầu được tính từ ngày............. và nộp
tại tài khoản kho bạc số.............. của Kho bạc..............
Số tiền nộp hàng năm.................... đồng (viết bằng chữ).
Lần đầu nộp 50% (.......... đồng) trước ngày 30/6 hàng năm.
Lần sau nộp 50% (.......... đồng) trước ngày 15/12 hàng năm.
Các thoả thuận khác (nếu có).....................................
Điều 5.- Hai bên thoả thuận giải quyết tài sản gắn liền với việc sử dụng đất sau khi kết thúc Hợp đồng này theo quy định của pháp luật.
Điều 6.- Tranh chấp giữa hai bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng trước hết được giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không thể thương lượng được thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 7.-
1. Bên A có trách nhiệm cung cấp các văn bản liên quan đến việc xác định quyền và nghĩa vụ của Bên B, tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của Bên B xây dựng trên khu đất thuê theo quy định của Pháp luật.
2. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc sử dụng đất đúng pháp luật và các quy định trong Hợp đồng này.
Điều 8.- Trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi mục đích sử dụng, diện tích sử dụng, giá thuê đất, các bên có trách nhiệm làm lại Hợp đồng.
Điều 9.-
Hợp đồng này được ký tại........................................ ngày.... tháng.... năm 19.... có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ một bản, gửi Sở Tài chính - Vật giá, Cục thuế.
Bên thuê đất Bên cho thuê đất
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KÊ KHAI ĐĂNG KÝ NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT
Tên đơn vị đăng ký:.........................................
Thuộc Bộ (ngành, địa phương):...............................
Địa chỉ (Văn phòng của tổ chức):............................
Số điện thoại:..............................................
Ngành nghề kinh doanh:......................................
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ:
1. Tên thửa (lô) đất:
2. Địa điểm (vị trí) đất:
3. Tổng diện tích (m2):
Trong đó: - Diện tích đất giao có thu tiền sử dụng đất (m2):
- Diện tích có quyết định cho thuê hoặc giao đất chưa nộp tiền sử dụng đất (m2):
4. Nguồn gốc thửa (lô) đất:
- Nguồn gốc thửa đất:
- Tờ bản đồ số (nếu có):................ ngày.../.../....
Bản khoán (nếu có):................ ngày ...../..../....
5. Diện tích đất theo mục đích sử dụng thực tế (m2):
- Diện tích đất thuộc nhóm 1 (m2):
- Diện tích đất thuộc nhóm 2 (m2):
- Sử dụng vào mục đích khác (m2):
- Đang bị chiếm dụng (m2):
- Hiện chưa sử dụng (m2):
6. Tình hình nộp tiền sử dụng đất:
- Số tiền đã nộp (đồng):
- Chứng từ nộp số:................. ngày ..../.../...
- Nguồn vốn dùng để nộp:
7. Kiến nghị của chủ sử dụng đất:
- Diện tích đất xin thuê và trả tiền thuê đất (m2):
- Diện tích đất xin trả lại Nhà nước (m2):
8. Bản kê các giấy tờ có liên quan:
- .................................
- .................................
- .................................
- .................................
Cam kết:
Việc kê khai trên đây là đúng, nếu sai................ xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật
Ngày..... tháng.... năm 19.....
Xác nhận của UBND xã, phường Thủ trưởng đơn vị
thị trấn nơi có đất cho thuê (Ký tên, đóng dấu)
(Ký tên, đóng dấu)
II. PHẦN TÍNH TOÁN CỦA CHI CỤC THUẾ:
1. Phần đất được giao có thu tiền sử dụng đất:
- Diện tích:..................... m2
- Loại đất (**):
- Hạng đất:
- Tiền sử dụng đất phải nộp theo đúng chế độ:............... đồng
- Tiền sử dụng đất đã nộp:.................................. đồng
+ Có nguồn gốc từ NSNN:................................ đồng
+ Không có nguồn gốc từ NSNN:.......................... đồng
2. Phần đất cho thuê:
- Diện tích:...................... m2
- Loại đất (**):
- Hạng đất:
- Giá đất:........................ đồng/ m2
- Đơn giá thuê đất:............... đồng/ m2/năm
- Số tiền thuê đất 1 năm:......... đồng
- Số tiền miễn giảm:.............. đồng.
3. Phần đất trả lại Nhà nước:
Diện tích:........................ m2
Ngày.... tháng.... năm.... Người kiểm tra Chi Cục trưởng chi Cục thuế
(Ký tên đóng dấu)
III. PHẦN THẨM ĐỊNH VỀ CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH TIỀN THUÊ ĐẤT CỦA SỞ TÀI CHÍNH- VẬT GIÁ:
Ngày..... tháng.... năm.....
Người thẩm định Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Mỗi thửa đất sử dụng một tờ đăng ký.
- (**) loại đất ghi theo tên loại đất của các bảng giá đất quy định tại Nghị định 87/CP ngày 17/8/94 của Chính phủ.
- Tổ chức kê khai đăng ký theo phiếu này thay cho tờ khai nộp tiền thuê mặt đất, mặt nước ban hành kèm theo Quyết định số 1357TC/QĐ/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
theo Chỉ thị 245/TTg Thành phố trực
Xã/ Phường/ Thị
1. Tên tổ chức: (Chữ in hoa)..................................... ............................................
Thành lập theo quyết định số...... ngày.../.../19.., của......... ...................................
4. Địa chỉ khu đất đang sử dụng: (Số nhà, đường phố, thôn ấp, làng bản)............
5. Tổng diện tích đang
(Kèm theo sơ đồ trang 3)
5.1. Sử dụng vào mục
5.2. Sử dụng vào mục
5.2.1. Kinh doanh dịch trong cơ
chính, sự nghiệp)
5.2.2. Chia cho CBCNV tự làm
6. Nguồn gốc khu đất đang quản lý, sử dụng:
6.3. Thuê của các tổ chức,
7. Trả tiền sử dụng đất:
| Diện | Số tiền đã trả (1000đ) | Số tiền | ||
Hình thức trả tiền | tích | Tổng | Chia theo nguồn | còn nợ | |
| (m2) | số | Ngân sách Nhà nước | Ngoài ngân sách | (1000đ) |
7.1. Không phải trả tiền 7.2. Trả tiền theo quyết định 186 HĐBT. 7.3. Trả tiền sử dụng đất theo luật đất đai 1993 7.4. ........................... | ...... ....... ........ ....... |
.......... |
.................. |
.................. |
............... |
8. Giấy tờ về nguồn gốc sử dụng đất:
8.1. Đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số..... ngày.... tháng... năm 19...
8.2. Các giấy tờ khác:........................................
9. Đề nghị của chủ sử dụng đất:
9.2. Đề nghị khác: (nếu có):..................................
Cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây.
Tờ khai này được lập thành 2 bản: 1 bản nộp tại UBND Xã/ Phường/ Thị trấn, 1 bản tổ chức sử dụng đất giữ.
Ngày... tháng... năm 1996
Thủ trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
Xác nhận của cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý:................. ...........................
Ngày... tháng... năm 1996
Thủ trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
Xác nhận của UBND xã/ phường/ thị trấn:.......................... .....................
Ngày... tháng... năm 1996
T.M. Uỷ ban nhân dân....
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
SƠ ĐỒ KHU ĐẤT
Tỷ lệ 1/...
Ngày... tháng... năm...
Người đo vẽ/sao lục
(Ký, ghi rõ họ tên)
I. QUY ĐỊNH CHUNG.
1. Mỗi tờ khai chỉ dùng kê khai cho một khu đất đang sử dụng. Một tổ chức sử dụng nhiều khu đất phải lập nhiều tờ khai. Khu đất có nhiều tổ chức cùng sử dụng thì chủ sử dụng chính đứng kê khai hoặc các chủ đồng kê khai trong một tờ khai, hoặc do cơ quan chủ quản trực tiếp của các chủ đó đứng khai: trường hợp đặc biệt theo hướng dẫn riêng.
2. Thủ trưởng tổ chức đang trực tiếp sử dụng đất có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất theo lịch đã thông báo.
II. NỘI DUNG KÊ KHAI.
Điểm 1: Ghi đúng tên tổ chức theo quyết định thành lập, nếu là đơn vị phụ thuộc thì ghi rõ trực thuộc đơn vị nào. Một khu đất có nhiều tổ chức cùng sử dụng thì viết tên tất cả các tổ chức đang cùng sử dụng khu đất đó. UBND xã, phường, thị trấn đứng tên khai chung cho các tổ chức Đảng, đoàn thể, ở cấp xã. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng ở cấp xã như: nghĩa trang, nghĩa địa, sân vận động, nhà văn hoá, điểm vui chơi giải trí, thì UBND xã chịu trách nhiệm kê khai và ghi tên từng công trình thay cho tên của tổ chức.
Điểm 2: "Loại tổ chức" Ghi bằng mã số như sau:
|
|
1 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức kinh tế tập thể, tổ hợp tác sản xuất:
3. "Cấp quản lý": Ghi bằng mã số như sau:
|
3 1 |
|
|
|
|
+ Doanh nghiệp thuộc cấp Địa phương quản lý:
Điểm 4. Tổ chức sử dụng đất ghi địa chỉ cụ thể bằng chữ của khu đất sử dụng (kể cả phần góc trên bên phải trang 1). Sở Địa chính ghi địa chỉ này bằng mã số của đơn vị hành chính các cấp vào các ô trống tương ứng, theo quyển "Danh mục các đơn vị hành chính" của Tổng cục Thống kê.
Điểm 5. Khai tổng diện tích khu đất do tổ chức đang quản lý, sử dụng.
5.1. Khai diện tích đang sử dụng phù hợp với nhiệm vụ được giao.
5.2. Khai diện tích đang sử dụng vào tất cả các mục đích khác ngoài mục đích chính đã ghi ở điểm 5.1. Điểm 5.2.4 ghi các hình thức sử dụng khác (nếu có). Đất do Nhà nước giao cho các tổ chức xây dựng nhà ở để cho thuê, hoặc cho các tổ chức thuê để xây dựng cơ sở hạ tầng và cho thuê lại thì vẫn khai tại điểm 5.1, không khai ở điểm 5.2.3.
5.4. Khai diện tích chưa sử dụng đến hoặc đã sử dụng nhưng hiện nay bỏ không.
* Chú ý: Tổng diện tích khai tại điểm 5.1, 5.2, 5.3 và 5.4 phải bằng diện tích khai tại điểm 5, tổng diện tích khai tại điểm 5.2.1; 5.2.2; 5.2.3 và 5.2.4 phải bằng diện tích khai tại điểm 5.2.
Điểm 6. Khai diện tích theo từng loại nguồn gốc sử dụng. Tổng diện tích khai theo các nguồn gốc phải bằng diện tích đã khai tại điểm 5.
Điểm 7. Kê khai các hình thức trả tiền sử dụng đất. Trong đó:
7.2. Khai hình thức trả tiền đền bù thiệt hại đất nông, lâm nghiệp theo quyết định 186 HĐBT ngày 31 tháng 5 năm 1990.
7.3. Khai hình thức nộp tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất theo Luật đất đai 1993.
7.4. Khai các hình thức trả tiền khác (Cần ghi cụ thể nếu có) như trả tiền thuê đất của Nhà nước, tiền mua đấu giá nhà xưởng kèm theo đất, tiền chuyển nhượng đất, tiền thuê đất của chủ sử dụng khác, tiền xây dựng công trình để đổi đất, tiền đền bù thiệt hại hoa màu và công trình trên đất, tiền đóng góp cho địa phương xây dựng cơ sở hạ tầng.
Điểm 8.8.2. Liệt kê tất cả các giấy tờ hiện có về nguồn gốc sử dụng đất và chứng từ trả tiền sử dụng đất.
Điểm 9. Ghi diện tích mà tổ chức thực sự có nhu cầu xin được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên khu đất đã kê khai.
Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý xác nhận diện tích mà tổ chức có nhu cầu xin được tiếp tục sử dụng.
III. HƯỚNG DẪN LẬP SƠ ĐỒ KHU ĐẤT.
1. Sơ đồ khu đất có thể được trích lục từ 1 trong các tài liệu: Bản đồ địa chính, bản đồ giải thửa các loại, bản đồ quy hoạch, các loại bản đồ sơ đồ lập khi giao đất, bản đồ địa hình... có sẵn; Trường hợp cơ quan địa chính chưa có các loại bản đồ nói trên thì tổ chức sử dụng đất có thể tự đo đạc hoặc yêu cầu sự giúp đỡ của các tổ chức làm công tác đo đạc để lập sơ đồ này.
2. Nội dung sơ đồ phải thể hiện được: số hiệu thửa đất (nếu có), hình thể, diện tích và mục đích sử dụng của mỗi thửa đất trong khu đất kê khai có ghi chú các khu đất kế cận. Sơ đồ sao từ bản đồ phải ghi rõ số hiệu tờ bản đồ; sơ đồ lập bằng phương pháp trích đo trực tiếp phải ghi chiều dài các cạnh thửa.
3. Tỷ lệ đo vẽ được sử dụng tuỳ theo quy mô các thửa đất nhưng phải bảo đảm thửa đất nhỏ nhất vẫn đủ để ghi các ký hiệu cần thiết.
Chú ý:
- UBND xã, phường, thị trấn xác nhận sự có mặt của tổ chức tại địa phương mình và vị trí diện tích khu đất đã kê khai.
- Số đăng ký ở góc trên bên phải trang 1 của tờ khai: do cán bộ Địa chính xã, phường, thị trấn ghi theo đúng số vào sổ tiếp nhận tờ kha
Chu Văn Thỉnh (Đã ký) | Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã ký) |
i.
- 1 Chỉ thị 245-TTg năm 1996 về tổ chức thực hiện một số việc cấp bách trong quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trong nước được nhà nước giao đất, cho thuê đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn về việc thu tiền đất của các tổ chức trong nước
- 3 Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT năm 1995 quy định khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 18/CP năm 1995 hướng dẫn Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được nhà nước giao đất, cho thuê đất
- 5 Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất năm 1994
- 6 Nghị định 89-CP năm 1994 về việc thu tiền sử dụng đất và lệ phí địa chính
- 7 Nghị định 61-CP năm 1994 về việc mua bán và kinh doanh nhà ở
- 8 Thông tư 60-TC/TCT năm 1993 về chế độ quản lý thu đối với việc bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước, việc cấp quyền sử dụng đất xây dựng nhà ở và công trình do Bộ tài chính ban hành
- 9 Luật Đất đai 1993
- 10 Quyết định 186-HĐBT năm 1990 về việc đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục đích khác do Hội đồng Bộ trưởng ban hành