Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM-BỘ TÀI CHÍNH
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 09/2005/TTLT-NHNN-BTC

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN VIỆC KHOANH NỢ VÀ TIẾP TỤC CHO VAY VỐN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM, NHƯNG BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM GÂY RA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 309/2005/QĐ-TTg NGÀY 26/11/2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH CÚM GIA CẦM

Căn cứ Điều 3 và khoản 2, Điều 5 Quyết định số 309/2005/QĐ-TTg ngày 26/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch cúm gia cầm. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện khoanh nợ và tiếp tục cho vay vốn của tổ chức tín dụng đối với các chủ chăn nuôi gia cầm, nhưng bị thiệt hại do dịch cúm gia cầm gây ra như sau:

I. VỀ VIỆC KHOANH NỢ

1. Phạm vi, thời gian, mức dư nợ và đối tượng được xử lý khoanh nợ:

a. Các chủ chăn nuôi gia cầm được xem xét khoanh nợ là: Các hộ gia đình, cá nhân, chủ trang trại, Hợp tác xã, cơ sở chăn nuôi và doanh nghiệp chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) của Trung ương và địa phương đã vay vốn các tổ chức tín dụng để chăm nuôi gia cầm, nhưng bị thiệt hại do dịch cúm gia cầm gây ra, còn dư nợ đến ngày 30/11/2005 đối với các khoản nợ trong hạn, nợ đến hạn.

b. Thời gian khoanh nợ 01 năm, kể từ ngày 30/11/2005 đến ngày 30/11/2006, các tổ chức tín dụng không thu nợ lãi tiền vay phát sinh trong thời gian khoanh nợ, đối với số dư nợ được khoanh nợ.

c. Nếu tổ chức tín dụng đã thu lãi của các khoản nợ thuộc đối tượng được khoanh từ ngày 30/11/2005 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì các tổ chức tín dụng phải có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ hoặc trừ lùi vào các khoản lãi chưa trả cho các chủ chăn nuôi gia cầm.

d. Các tổ chức tín dụng được xử lý khoanh nợ gồm: Ngân hàng thương mại Nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.

2. Hồ sơ khoanh nợ:

a. Giấy đề nghị khoanh nợ:

- Đối với các chủ chăn nuôi gia cầm của địa phương: Giấy đề nghị khoanh nợ, phải có xác nhận của Ủy ban Nhân dân cấp xã, phường, thị trấn về việc chủ chăn nuôi gia cầm bị thiệt hại do dịch cúm gia cầm gây ra.

- Đối với cơ sở chăn nuôi và doanh nghiệp chăn nuôi gia cầm của Trung ương, đơn đề nghị khoanh nợ có xác nhận của chính quyền địa phương Ủy ban Nhân dân cấp huyện, quận hoặc cơ quan quản lý cấp trên của doanh nghiệp.

b. Ban sao y hợp đồng tín dụng hoặc kế ước vay vốn, giấy tờ chứng minh các chủ chăn nuôi gia cầm còn dư nợ tại các tổ chức tín dụng.

c. Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trong hệ thống hướng dẫn các chủ chăn nuôi lập hồ sơ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Mục I của Thông tư này.

3. Nguồn xử lý đối với khoản lãi không thu được trong thời gian khoanh nợ:

Các tổ chức tín dụng thực hiện việc khoanh nợ cho các chủ chăn nuôi gia cầm nhưng bị thiệt hại do dịch cúm gia cầm được giảm lợi nhuận trước thuế tương ứng với số lãi mà các tổ chức tín dụng không thu được trong thời gian khoanh nợ.

4. Tổ chức thực hiện:

a. Lập hồ sơ và xử lý khoanh nợ:

- Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chỉ đạo các chi nhánh trực thuộc lập hồ sơ và Biểu đề nghị khoanh nợ theo địa bàn xã, huyện, quận, tỉnh, thành phố theo Biểu số 1, Biểu số 2 đính kèm Thông tư này.

- Các tổ chức tín dụng tập hợp hồ sơ đề nghị khoanh nợ gửi Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trước ngày 28/2/2006 để kiểm tra, xác nhận về số dư nợ cho vay các chủ hộ chăn nuôi gia cầm được khoanh. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tiến hành hoàn tất việc kiểm tra, xác nhận về số dư nợ cho vay các chủ hộ chăn nuôi gia cầm được khoanh báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố để xác nhận và tổng hợp theo biểu số 3 đính kèm Thông tư này, gửi kèm biểu chi tiết báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 31/3/2006.

- Sau khi có kết quả kiểm tra, xác nhận của Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng thực hiện việc ra quyết định khoanh nợ cho các chủ hộ chăn nuôi gia cầm và có trách nhiệm tổng hợp theo biểu số 4 đính kèm Thông tư này gửi về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 31/03/2006.

b. Hết thời gian khoanh nợ

- Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chỉ đạo các chi nhánh trực thuộc lập hồ sơ đề nghị miễn lãi cho các chủ chăn nuôi gia cầm và Biểu số 1A, Biểu số 2A đính kèm Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và Sở Tài chính trước ngày 31/12/2006 để kiểm tra, xác nhận.

- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố chủ trì phối hợp với Sở Tài chính chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính hợp pháp của hồ sơ đề nghị miễn lãi đối với các chủ chăn nuôi gia cầm báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố để xác nhận và tổng hợp báo cáo theo Biểu số 3A đính kèm Thông tư này gửi kèm biểu chi tiết để báo cáo Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước ngày 31/01/2007.

- Sau khi có kết quả kiểm tra, xác nhận của Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo theo Biểu số 4A đính kèm Thông tư này, gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 31/01/2007 để làm cơ sở xem xét, thông báo giảm lợi nhuận trước thuế tương ứng với số lãi mà các tổ chức tín dụng không thu được do thực hiện khoanh nợ cho các chủ nuôi gia cầm.

c. Căn cứ tình hình thực tế Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với Bộ Tài chính thành lập Đoàn công tác liên Bộ tiến hành kiểm tra việc khoanh nợ tại một số tổ chức tín dụng.

d. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo các tổ chức tín dụng, các Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này.

e. Bộ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài chính địa phương thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này.

II. VỀ VIỆC TIẾP TỤC CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM ĐƯỢC KHOANH NỢ NẾU CÓ NHU CẦU CHUYỂN ĐỔI CHĂN NUÔI HOẶC NGÀNH NGHỀ

Các chủ chăn nuôi gia cầm đang được khoanh nợ, nếu có nhu cầu vay vốn để thực hiện chuyển đổi chăn nuôi hoặc ngành nghề, các tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho vay theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và các quy định hiện hành khác.

III. KHOẢN THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu phát sinh vướng mắc báo cáo bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Lê Thị Băng Tâm

KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC



Nguyễn Đồng Tiến

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Thủ tướng Chính phủ,
- Phó Thủ tướng - Trưởng Ban chỉ đạo phòng chống dịch cúm gia cầm,
- VPCP (2 bản),
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
- Ban lãnh đạo Bộ Tài chính,
- Ban lãnh đạo NHNN,
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra),
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
- Các tổ chức tín dụng,
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố,
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố,
- Công báo,
- Lưu Vụ TD (NHNN), Vụ Tài chính các NH và tổ chức tài chính, VP (NHNN), VP (BTC).

 

 

 

Chi nhánh NHTM, QTDND, NHCSXH và QTDN cơ sở

Biểu số 1

 

 

 

 

 

Huyện, Quận...

BIỂU KÊ CHI TIẾT ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ CHO VAY CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM

BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 30/11/2005

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005

Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)

Đơn vị: đồng

STT

Xã, Phường/chủ chăn nuôi gia cầm

Dư nợ đến ngày 30/11/2005

Dư nợ đề nghị khoanh

Tổng số

Trong đó

Nợ gốc

Nợ lãi

 

1

2

3

4

5

I

Xã, Phường A

 

 

 

 

1

Hộ A

 

 

 

 

2

Hộ B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Xã, Phường B

 

 

 

 

1

Hộ A

 

 

 

 

2

Hộ B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Trang trại

 

 

 

 

1

Trang trại A

 

 

 

 

1

Trang trại B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Hợp tác xã

 

 

 

 

1

Hợp tác xã A

 

 

 

 

2

Hợp tác xã B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Doanh nghiệp

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp A

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Lập biểu

Kế toán trưởng

….ngày…. tháng…. năm….

Giám đốc

Tổ chức tín dụng chi nhánh tỉnh, thành phố và QTDN cơ sở…

Biểu số 2

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ CHO VAY CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 30/11/2005
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)

Đơn vị: đồng

STT

Chi nhánh Huyện, quận

Dư nợ đến ngày 30/11/2005

Dư nợ đề nghị khoanh

Tổng số

Trong đó

Nợ gốc

Nợ lãi

 

1

2

3

4

5

I

Huyện A

 

 

 

 

1

Hộ, cá nhân

 

 

 

 

2

Trang trại

 

 

 

 

3

Hợp tác xã

 

 

 

 

4

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện B

 

 

 

 

1

Hộ, cá nhân

 

 

 

 

2

Trang trại

 

 

 

 

3

Hợp tác xã

 

 

 

 

4

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Lập biểu

Kế toán trưởng

….ngày…. tháng…. năm….

Giám đốc

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố…

Biểu số 3

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU TỔNG HỢP DƯ NỢ CHO VAY ĐƯỢC KHOANH CÁC CHỦ GIA CẦM BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 30/11/2005
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)

Đơn vị: đồng

STT

Tổ chức tín dụng

Dư nợ đề nghị xử lý

Dư nợ đề nghị khoanh

Tổng số

Trong đó

Nợ gốc

Nợ lãi

 

1

2

3

4

5

I

Ngân hàng TM

 

 

 

 

A

Ngân hàng thương mại NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Ngân hàng TMCP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Ngân hàng CSXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Quỹ TDND TW chi nhánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Quỹ TDND cơ sở

 

 

 

 

1

Quỹ TDND cơ sở A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Lập biểu

Giám đốc CNNHNN

Giám đốc Sở TC

….ngày…. tháng…. năm….

UBND tỉnh, thành phố

NHTMNN, NHCSXH và QTDNDTW…

Biểu số 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU TỔNG HỢP DƯ NỢ CHO VAY CHỦ GIA CẦM BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 30/11/2005
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)

Đơn vị: đồng

STT

Chi nhánh

Dư nợ đề nghị xử lý

Dư nợ đề nghị khoanh

Tổng số

Trong đó

Nợ gốc

Nợ lãi

 

1

2

3

4

5

1

Chi nhánh tỉnh A

 

 

 

 

2

Chi nhánh tỉnh B

 

 

 

 

3

Chi nhánh tỉnh C

 

 

 

 

4

Chi nhánh quận D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Lập biểu

Kiểm soát

….ngày…. tháng…. năm….

Tổng giám đốc

Chi nhánh NHTM, QTDND, NHCSXH và QTDND cơ sở

Biểu số 1A

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã, huyện, quận…

BIỂU SAO KÊ CHI TIẾT DƯ NỢ ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM NHƯNG BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM GÂY RA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)

Đơn vị: đồng

STT

Xã, phường/khế ước được khoanh nợ của chủ chăn nuôi gia cầm

Dư nợ khế ước được khoanh nợ

Mức lãi suất tiền vay (%)

Tổng số lãi không thu

Tổng số

Trong đó: Số lãi hoàn trả

 

1

2

3

4

5

I

Xã, phường A

 

 

 

 

1

Hộ A

 

 

 

 

 

Khế ước..

 

 

 

 

 

Khế ước..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Trang trại

 

 

 

 

1

Trang trại A

 

 

 

 

 

Khế ước..

 

 

 

 

 

Khế ước..

 

 

 

 

III

Hợp tác xã

 

 

 

 

1

Hợp tác xã A

 

 

 

 

 

Khế ước..

 

 

 

 

 

Khế ước..

 

 

 

 

IV

Doanh nghiệp

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

Khế ước..

 

 

 

 

 

Khế ước..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Lập biểu

Kế toán trưởng

….ngày…. tháng…. năm….

Giám đốc

 

 

 

 

 

 

 

 

Cột 4: Số tiền lãi mà các TCTD không thu trong thời gian khoanh nợ.

Cột 5: Số tiền lãi mà các TCTD đã thu từ ngày 30/11/2005 đến ngày Thông tư liên tịch có hiệu lực.

Tổ chức tín dụng chi nhánh tỉnh, thành phố…

Biểu số 2A

BIỂU TỔNG HỢP SAO KÊ DƯ NỢ ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM NHƯNG BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM GÂY RA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)

Đơn vị: đồng

STT

Chi nhánh huyện, quận

Dư nợ khế ước được khoanh

Tổng số lãi không thu

 

Tổng số

Trong đó: Số lãi hoàn trả

 

 

1

2

3

4

 

I

Huyện A

 

 

 

 

 

Hộ, cá nhân

 

 

 

 

 

Trang trại

 

 

 

 

 

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện B

 

 

 

 

 

Hộ, cá nhân

 

 

 

 

 

Trang trại

 

 

 

 

 

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Lập biểu

Kế toán trưởng

….ngày…. tháng…. năm….

Giám đốc

 

 

 

 

 

 

 

Cột 3: Số tiền lãi mà các TCTD không thu trong thời gian khoanh nợ.

Cột 4: Số tiền lãi các TCTD đã thu từ ngày 30/11/2005 đến ngày Thông tư liên tịch có hiệu lực.

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố…

Biểu số 3A

BIỂU TỔNG HỢP SAO KÊ CHI TIẾT NỢ ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM NHƯNG BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM GÂY RA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)

Đơn vị: đồng

STT

Tổ chức tín dụng

Dư nợ khế ước được khoanh

Tổng số lãi không thu

 

Tổng số

Trong đó: Số lãi hoàn trả

 

 

1

2

3

4

 

I

Ngân hàng TM

 

 

 

 

A

Ngân hàng thương mại NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Ngân hàng TMCP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Ngân hàng CSXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Quỹ TDND TW chi nhánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Quỹ TDND cơ sở

 

 

 

 

1

Quỹ TDND cơ sở A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Lập biểu

Giám đốc chi nhánh NHNN

Giám đốc Sở Tài chính

….ngày…. tháng…. năm….

UBND tỉnh, thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cột 3: Số tiền lãi mà các TCTD không thu trong thời gian khoanh nợ.

Cột 4: Số tiền lãi các TCTD đã thu từ ngày 30/11/2005 đến ngày Thông tư liên tịch có hiệu lực.

NHTMNN, NHCSXH và QTDNDTW…

Biểu số 4A

Và NHTMCP có chi nhánh ở các tỉnh, thành phố

BIỂU TỔNG HỢP SAO KÊ CHI TIẾT NỢ ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC CHỦ CHĂN NUÔI GIA CẦM NHƯNG BỊ THIỆT HẠI DO DỊCH CÚM GIA CẦM GÂY RA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2005/TTLT-NHNN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 Ngân hàng Nhà nước - Bộ Tài chính)

Đơn vị: đồng

STT

Chi nhánh

Dư nợ khế ước được khoanh

Tổng số lãi không thu

 

Tổng số

Trong đó: Số lãi hoàn trả

 

 

1

2

3

4

 

1

Chi nhánh tỉnh A

 

 

 

 

2

Chi nhánh tỉnh B

 

 

 

 

3

Chi nhánh tỉnh C

 

 

 

 

4

Chi nhánh quận D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Lập biểu

Kiểm soát

….ngày…. tháng…. năm….

Tổng giám đốc

 

 

 

 

 

 

 

 

Cột 3: Số tiền lãi mà các TCTD không thu trong thời gian khoanh nợ.

Cột 4: Số tiền lãi các TCTD đã thu từ ngày 30/11/2005 đến ngày Thông tư liên tịch có hiệu lực.