- 1 Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2 Nghị định 186/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3 Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4 Nghị định 116/2007/NĐ-CP về giáo dục quốc phòng - an ninh
- 1 Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng - Bộ Công An - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 1020/QĐ-BGDĐT năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015
- 3 Quyết định 287/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2014-2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2011/TTLT-BGDĐT BLĐTBXH-BQP-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2011 |
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về Giáo dục quốc phòng - an ninh;
Liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn chế độ bồi dưỡng giờ giảng, chế độ trang phục; định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh; khung định mức giờ chuẩn đối với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng - an ninh; các quyền lợi khác của cán bộ, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh là sĩ quan biệt phái.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh chuyên trách hoặc kiêm nhiệm trong các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, cao đẳng, đại học và trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh sinh viên (sau đây gọi chung là giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh);
b) Cán bộ quản lý bộ môn, khoa giáo dục quốc phòng - an ninh; cán bộ quản lý môn học giáo dục quốc phòng - an ninh thuộc các sở giáo dục và đào tạo; cán bộ quản lý trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh sinh viên (sau đây gọi chung là cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng - an ninh).
Điều 2: Chế độ bồi dưỡng giờ giảng
1. Đối tượng quy định tại
Chế độ bồi dưỡng này không trùng với các khoản phụ cấp đã có trong chế độ tiền lương. Đối với báo cáo viên, giáo viên, giảng viên thỉnh giảng không thực hiện chế độ bồi dưỡng này.
2. Tiết giảng quy định tại khoản 1 Điều này là tiết giảng dạy thực tế trên lớp, ngoài bãi tập, thao trường được quy định trong chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh và kế hoạch giảng dạy, khi tính chế độ bồi dưỡng giờ giảng không phải quy đổi.
1. Đối tượng quy định tại
Biển tên do các cơ sở giáo dục, đào tạo quy định phù hợp với biển tên của viên chức, theo các chức danh hiện có của cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh.
2. Cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh kiêm nhiệm năm đầu tiên được cấp một bộ trang phục xuân hè và một bộ trang phục thu đông, từ năm thứ hai trở đi mỗi năm được cấp một bộ trang phục xuân hè hoặc trang phục thu đông. Giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh chuyên trách mỗi năm được cấp một bộ trang phục xuân hè và một bộ trang phục thu đông.
Điều 4. Định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh
Định mức giờ chuẩn giảng dạy, việc quy đổi ra giờ chuẩn giảng dạy, nhiệm vụ và các quyền lợi khác của giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 5. Khung định mức giờ chuẩn đối với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng - an ninh
1. Khung định mức giờ chuẩn đối với giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh kiêm nhiệm công tác quản lý thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Giảng viên thuộc trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh sinh viên kiêm nhiệm chức vụ quản lý, có nghĩa vụ trực tiếp giảng dạy theo khung định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn giảng dạy cả năm của chức danh giảng viên hiện giữ):
Chức danh | Trung tâm có 2 vạn sinh viên/năm trở lên | Trung tâm có dưới 2 vạn sinh viên/năm |
Giám đốc: | 15% định mức giờ chuẩn | 20% định mức giờ chuẩn |
Phó giám đốc: | 25% | 30% |
Trưởng phòng: | 30% | 35% |
Phó trưởng phòng: | 35% | 40% |
Trưởng khoa: | 75% | 80% |
Phó trưởng khoa: | 80% | 85% |
3. Các chức vụ không quy định tại khoản 2 Điều này và chức danh kiêm nhiệm khác của giảng viên thuộc trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh sinh viên thực hiện theo quy định tại các văn bản hiện hành đối với giảng viên đại học. Các trung tâm không tổ chức phòng, khoa vận dụng định mức của trung tâm có dưới 2 vạn sinh viên/năm.
1. Các cơ quan, đơn vị, nhà trường có trách nhiệm bảo đảm điều kiện, phương tiện làm việc, nhà công vụ, công tác phí, chế độ phúc lợi cho cán bộ quản lý, giảng viên là sĩ quan biệt phái như cán bộ, giảng viên cùng cấp.
2. Sĩ quan biệt phái được tuyển chọn đi học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; được cung cấp thông tin; được tham gia các hoạt động giáo dục đào tạo; được xét khen thưởng và xử lý kỷ luật như cán bộ, giảng viên cùng cấp.
3. Giảng viên là sĩ quan biệt phái làm nhiệm vụ giảng dạy được hưởng tiền dạy vượt định mức giờ chuẩn như đối với giảng viên khác.
1. Kinh phí để chi trả chế độ bồi dưỡng, trang phục và chính sách cho cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước cấp hàng năm và nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục, đào tạo.
2. Việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí này thực hiện theo chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 01 năm 2012. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 41/2004/TTLT-BGD&ĐT-BTC-BQP-BLĐTB&XH ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên giáo dục quốc phòng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, nhà trường phản ánh kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo, để phối hợp với Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính nghiên cứu giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Nơi nhận: |
- 1 Thông tư liên tịch 41/2004/TTLT-BGDĐT-BTC-BQP-BLĐTBXH về chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên giáo dục quốc phòng do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Quốc Phòng - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cung ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng - Bộ Công An - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 1020/QĐ-BGDĐT năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015
- 4 Quyết định 287/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 287/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2014-2018
- 1 Công văn 3351/BGDĐT-NGCBQLGD báo cáo về vấn đề có liên quan đến điều kiện làm việc và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên làm việc trong các cơ sở giáo dục ngoài công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3 Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 4 Nghị định 186/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 5 Nghị định 116/2007/NĐ-CP về giáo dục quốc phòng - an ninh
- 1 Thông tư liên tịch 41/2004/TTLT-BGDĐT-BTC-BQP-BLĐTBXH về chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên giáo dục quốc phòng do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Quốc Phòng - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cung ban hành
- 2 Công văn 3351/BGDĐT-NGCBQLGD báo cáo về vấn đề có liên quan đến điều kiện làm việc và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên làm việc trong các cơ sở giáo dục ngoài công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng - Bộ Công An - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 1020/QĐ-BGDĐT năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015
- 5 Quyết định 287/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2014-2018