Thủ tục hành chính: Thu hồi đất với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong trường hợp tự nguyện trả lại đất - Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTM-164146-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất |
Cách thức thực hiện: | Người xin giao đất nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết: | Không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc từ ngày nhận văn bản trả lại đất cho tới ngày có quyết định |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người sử dụng đất gửi hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất |
Bước 2: | Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết; trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất |
Bước 3: | Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, ký và gửi cho Phòng Tài nguyên và Môi trường quyết định thu hồi đất |
Thành phần hồ sơ
Văn bản trả lại đất |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) sau
+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất + Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 + Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật + Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất + Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu trên (từ khoản a đến khoản e) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp + Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Thu hồi đất với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong trường hợp tự nguyện trả lại đất - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Đất đai - Bắc Ninh
- 2 Thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 38 Luật Đất đai - Bắc Ninh
- 3 Thu hồi đất với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong trường hợp tự nguyện trả lại đất - Bắc Ninh
- 4 Thu hồi đất đối với đối tượng là hộ gia đình cá nhân, cộng đồng khu dân cư trong trường hợp tự nguyện trả lại đất - Đắk Nông