Thủ tục bảo lãnh chung theo Điều 43 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Mã thủ tục: | 1.006472.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 2318/QĐ-UBND-TC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục Hải quan |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Ngân hàng đã ký kết thỏa thuận phối hợp thu hoặc tổ chức tín dụng khác. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1: Trước khi làm thủ tục cho hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; tổ chức, cá nhân có văn bản gửi Chi cụcHhải quan nơi đăng ký tờ khai đề nghị được bảo lãnh chung cho hàng hoá nhập khẩu thực hiện theo mẫu số 06A/ĐĐNBLC/TXNK và nộp Thư bảo lãnh chung thực hiện theo mẫu số 06/TBLC/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; |
Bước 2: | Trường hợp bảo lãnh thuế bằng phương thức điện tử của các ngân hàng thương mại đã ký kết, thỏa thuận phối hợp thu với Tổng cục Hải quan thì Ngân hàng bảo lãnh gửi thông tin về thư bảo lãnh cho hệ thống thanh toán điện tử trên cổng thanh toán điện tử của Tổng cục Hải quan trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa. |
Bước 3: | - Bước 2: Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai kiểm tra các điều kiện bảo lãnh theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 43 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, nếu đáp ứng thì chấp nhận bảo lãnh chung cho các tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân đăng ký trong khoảng thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị được bảo lãnh ghi trên Thư bảo lãnh, xác định thời hạn nộp thuế theo thời hạn bảo lãnh đối với từng lô hàng theo qui định và thông quan hàng hóa hoặc giải phóng hàng hóa. Trường hợp không đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo lãnh, Chi cục Hải quan có văn bản thông báo từ chối áp dụng bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân biết. |
Điều kiện thực hiện:
Chưa có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Trước hoặc tại thời điểm làm thủ tục đăng ký tờ khai XNK | Tổ chức, cá nhân nộp Thư bảo lãnh trực tiếp tại trụ sở Chi cục Hải quan; | |
Trực tuyến | Trước hoặc tại thời điểm làm thủ tục đăng ký tờ khai XNK | Trường hợp bảo lãnh bằng phương thức điện tử: Ngân hàng bảo lãnh gửi thông tin về thư bảo lãnh cho cơ quan hải quan qua cổng thanh toán điện tử. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Đơn đề nghị áp dụng bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hóa nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung (01 bản chính). | mau-so-06addnbltxnk-don-de-nghi-ap-dung-bao-lanh-thuvienxuatnhapkhau.vn.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Thư bảo lãnh chung của tổ chức tín dụng (01 bản chính). | THƯ BẢO LÃNH CHUNG.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
21/2012/QH13 | Luật 21/2012/QH13 | 20-11-2012 | Quốc Hội |
38/2015/TT-BTC | Thông tư 38/2015/TT-BTC | 25-03-2015 | Bộ Tài chính |