Thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
Mã thủ tục: | 1.007827.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 2318/QĐ-UBND-TC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chuyển nhượng xe |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ nêu tại mục 3 dưới đây) |
Bước 2: | Bước 2: Cơ quan Hải quan tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với điều kiện chuyển nhượng, nếu phù hợp thì lập phiếu tiếp nhận trả lời cho đối tượng đề nghị cấp giấy chuyển nhượng. |
Bước 3: | Bước 3: Cơ quan Hải quan cấp giấy chuyển nhượng cho đối tượng đề nghị cấp giấy chuyển nhượng 01 bộ giấy chuyển nhượng gồm 04 bản theo Phụ lục V ban hành kèm Thông tư số 93/2018/TT-BTC ngày 5/10/2018 của Bộ Tài chính. |
Bước 4: | Bước 4: Sau khi cấp giấy chuyển nhượng xe, cơ quan Hải quan giao cho đối tượng đề nghị cấp giấy chuyển nhượng 02 bản để đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam lưu 01 bản và giao cho đối tượng nhận chuyển nhượng 01 bản để làm thủ tục chuyển nhượng. |
Bước 5: | Bước 5: Cơ quan Hải quan cập nhật thông tin lên hệ thống phần mềm quản lý của Tổng cục Hải quan đối với xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu của đối tượng ưu đãi miễn trừ ngoại giao. |
Điều kiện thực hiện:
a) Điều kiện về thời gian đã sử dụng xe ô tô: + Đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cơ quan: đã sử dụng xe ít nhất từ 24 tháng trở lên kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe; + Đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân: đã sử dụng xe ít nhất từ 12 tháng trở lên kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; hoặc đối tượng kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam hoặc nhận nhiệm vụ công tác đột xuất trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam. b) Tại thời điểm chuyển nhượng, nếu năm sản xuất của xe quá 5 năm thì đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được chuyển nhượng xe cho đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ khác tại Việt Nam hoặc các đối tượng khác tại Việt Nam với điều kiện tại thời điểm chuyển nhượng xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe còn hiệu lực hoặc xe được cơ quan đăng kiểm xác nhận còn đủ tiêu chuẩn kỹ thuật để lưu hành. c) Khi đối tượng đươc hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân thực hiện chuyển nhượng xe, cơ quan nơi đối tượng công tác có công hàm gửi Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) cam kết đối tượng không tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô để thay thế xe sẽ chuyển nhượng trong thời gian công tác còn lại tại Việt Nam. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 05 Ngày làm việc | Tại trụ sở Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập khẩu xe. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
a) Đối với xe cơ quan:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản đề nghị được chuyển nhượng xe ô tô theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 27/2021/TT-BTC dẫn trên: 01 bản chính. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
b) Đối với xe cá nhân:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
b.1) Văn bản đề nghị chuyển nhượng xe ô tô theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021: 01 bản chính có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng công tác tại Việt Nam hoặc Văn bản đề nghị chuyển nhượng xe ô tô của cơ quan nơi chủ xe công tác đối với trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ủy quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng xe ô tô; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
b.2) Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp: 01 bản chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản chụp có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng ủy quyền công tác đối với trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ này ủy quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng xe ô tô; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
b.3) Giấy ủy quyền cho cơ quan nơi đối tượng công tác làm thủ tục chuyển nhượng xe ô tô theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg ngày 26/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ: 01 bản chính. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
c) Văn bản của Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ địa phương nơi có cơ quan Lãnh sự đóng) về việc chuyển nhượng xe ô tô: 01 bản chính; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
đ) Tờ khai nhập khẩu có đóng dấu “dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật”: 01 bản có xác nhận của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập đối với trường hợp khi tạm nhập khẩu thực hiện thủ tục hải quan giấy; Trường hợp chuyển vùng công tác quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 thì nộp bản chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
d) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe ô tô do cơ quan Công an cấp: 01 bản chính; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
e) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của xe còn hiệu lực hoặc văn bản xác nhận còn đủ tiêu chuẩn kỹ thuật để lưu hành xe của cơ quan đăng kiểm, đối với trường hợp xe ô tô chuyển nhượng có năm sản xuất của xe quá 5 năm quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg ngày 26/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ: 01 bản chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
54/2014/QH13 | Luật 54/2014/QH13 | 23-06-2014 | Bộ Tài chính |
73-CP | Nghị định 73-CP | 30-07-1994 | |
53/2013/QĐ-TTg | Quyết định 53/2013/QĐ-TTg | 13-09-2013 | |
10/2018/QĐ-TTg | Quyết định 10/2018/QĐ-TTg | 01-03-2018 | |
19/2014/TT-BTC | Thông tư 19/2014/TT-BTC | 11-02-2014 | |
93/2014/TT-BTC | Thông tư 93/2014/TT-BTC | 14-07-2014 | |
601/QĐ-BTC | Quyết định 601/QĐ-BTC | 26-03-2014 | |
38/2015/TT-BTC | Thông tư 38/2015/TT-BTC | 25-03-2015 | |
39/2018/TT-BTC | Thông tư 39/2018/TT-BTC | 20-04-2018 |