Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương
Mã thủ tục: | 1.007829.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 2318/QĐ-UBND-TC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ, Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép nhập khẩu xe ôtô, xe mô tô; |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc quản lý trên địa bàn cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú. |
Bước 2: | Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, đối với trường hợp phải tổ chức xác minh thì thời hạn cấp phép là không quá 15 ngày làm việc (đối với cấp Cục);
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; - Xác minh theo yêu cầu của Tổng cục Hải quan và có Biên bản làm việc kèm theo. - Gửi hồ sơ lên Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định. |
Bước 3: | Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kèm hồ sơ của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc thẩm định, phối hợp với Cục Điều tra chống buôn lậu trong trường hợp cần thiết và trình Lãnh đạo Cục để ra quyết định đồng ý cấp giấy phép hay đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải bổ sung hồ sơ hoặc làm rõ thêm một số nội dung. |
Điều kiện thực hiện:
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương được nhập khẩu 01 chiếc xe ôtô cá nhân đang sử dụng. + Xe ôtô đang sử dụng phải được đăng ký sử dụng ở nước định cư hoặc nước mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm hoàn tất thủ tục cấp sổ hộ khẩu thường trú tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương. + Xe ô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Đã đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) ít nhất là 6 (sáu) tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam. + Xe mô tô phải được đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam, thời điểm được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam được xác định trên sổ hộ khẩu thường trú do cơ quan Công an cấp. + Xe mô tô phải thuộc loại được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam. + Xe mô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm mô tô về đến cảng Việt Nam. + Xe ô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu. + Xe mô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Không quy định cụ thể | + 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, đối với trường hợp phải tổ chức xác minh thì thời hạn cấp phép là không quá 15 ngày làm việc ( đối với cấp Cục); + 05 ngày cấp Tổng cục; |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Đơn đề nghị nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô: 01 bản chính; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
+ Hộ chiếu nước ngoài/ hộ chiếu Việt Nam: 01 bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực từ bản chính kèm bản chính để kiểm tra đối chiếu. |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
+ Sổ hộ khẩu thường trú: 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để đối chiếu; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
+ Giấy đăng ký lưu hàng hoặc giấy hủy đăng ký lưu hàng xe ô tô, xe mô tô; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
+ Vận tải đơn: 01 bản chính và 01 bản sao. |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
78/2006/QH11 | Luật 78/2006/QH11 | 29-11-2006 | Quốc Hội |
54/2014/QH13 | Luật 54/2014/QH13 | 23-06-2014 | Bộ Tài chính |
38/2015/TT-BTC | Thông tư 38/2015/TT-BTC | 25-03-2015 | Bộ Tài chính |
81/2006/QH11 | Luật | 29-11-2006 | |
45/2005/QH11 | Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu | 14-06-2005 | Quốc Hội |