Thủ tục hành chính: Thủ tục cấp giấy phép phương tiện vào cảng bến thủy nội địa thuộc đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương - Bộ Giao thông vận tải
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BGT-023612-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Giao thông vận tải |
Lĩnh vực: | Đường thủy |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cảng vụ Đường thuỷ nội địa, hoặc Ban quản lý bến thuộc Sở Giao thông vận tải |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Văn phòng Đại diện Cảng vụ Đường thuỷ nội địa khu vực |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Đại diện Cảng vụ Đường thuỷ nội địa khu vực hoặc Ban quản lý bến |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Hải quan, Biên phòng, Y tế kiểm dịch đối với phương tiện thuỷ nước ngoài |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Giải quyết ngay sau khi thuyền trưởng, người lái phương tiện nộp hoặc xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định và cơ quan Cảng vụ đã kiểm tra thực tế phương tiện |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ: | Thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện nộp hoặc xuất trình tại Văn phòng Đại diện Cảng vụ Đường thuỷ nội địa hoặc Ban quản lý bến các giấy tờ theo quy định |
Giải quyết: | Sau khi kiểm tra các giấy tờ theo quy định, Cảng vụ hoặc Ban quản lý bến kiểm tra thực tế nếu bảo đảm các điều kiện an toàn theo quy định thì cấp Giấy phép vào cảng cho phương tiện |
Thành phần hồ sơ
Giấy tờ nộp:
+ Giấy phép rời cảng, bến cuối cùng; + Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện; + Sổ danh bạ thuyền viên. - Giấy tờ xuất trình: + Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa; + Bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên trên phương tiện; + Giấy tờ liên quan đến hàng hoá hoặc hành khách (nếu phương tiện chở hàng hoá hành khách. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí ra, vào cảng, bến thuỷ nội địa | + Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 10 tấn đến 50 tấn là: 5000 đồng/chuyến.+ Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 51 tấn đến 200 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 13 ghế đến 50 ghế là: 10.000 đồng/chuyến.+ Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần từ 201 đến 500 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 51 ghế đến 100 ghế là: 20.000 đồng/chuyến.+ Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần từ 501 tấn trở lên hoặc chở khách từ 101 ghế trở lên là: 30.000 đồng/chuyến. |
1. Thông tư 101/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng vụ đường thủy nội địa do Bộ Tài chính ban hành |
Phí | Trường hợp trong cùng một chuyến đi phương tiện, tầu biển vào ra nhiều cảng, bến thuỷ nội địa trong cùng một đại diện Cảng vụ Đường thuỷ nội địa quản lý thì chỉ phải nộp một lần phí, lệ phí theo quy định. |
1. Thông tư 101/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng vụ đường thủy nội địa do Bộ Tài chính ban hành |
Phí trọng tải | + Lượt vào (kể cả có tải, không tải) 165 đồng/ tấn trọng tải toàn phần.+ Lượt vào (kể cả có tải, không tải) 165 đồng/ tấn trọng tải toàn phần. |
1. Thông tư 101/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng vụ đường thủy nội địa do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
Lược đồ Thủ tục cấp giấy phép phương tiện vào cảng bến thủy nội địa thuộc đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương - Bộ Giao thông vận tải
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!