Thủ tục cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác (đối với doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng)
Mã thủ tục: | 1.010740 |
Số quyết định: | 187/QĐ-NHNN |
Lĩnh vực: | Hoạt động ngoại hối |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng lập và gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. |
Bước 2: | Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét và cấp Giấy phép theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo rõ lý do. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. |
Điều kiện thực hiện:
Không |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 45 Ngày | ||
Dịch vụ bưu chính | 45 Ngày |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
* Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép thu, chi ngoại tệ và hoạt động ngoại hối khác (đối với doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng): |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021; | Mẫu số 06.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cấp lại (đối với trường hợp doanh nghiệp sau khi tổ chức lại). |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
* Đối với trường hợp điều chỉnh Giấy phép thu, chi ngoại tệ và hoạt động ngoại hối khác (đối với doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng: |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép, trong đó nêu rõ lý do đề nghị điều chỉnh theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021; | Mẫu số 06.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Văn bản, giấy tờ chứng minh nội dung điều chỉnh phù hợp với quy định tại điểm a khoản 2, Điều 30 Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021 (nếu có). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
* Đối với trường hợp gia hạn Giấy phép thu, chi ngoại tệ và hoạt động ngoại hối khác (đối với doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng): |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép, trong đó nêu rõ lý do đề nghị điều chỉnh theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021; | Mẫu số 06.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Bản sao văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không có hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (đối với doanh nghiệp được phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trước khi Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là Nghị định số 86/2013/NĐ-CP) có hiệu lực thi hành) hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (đối với doanh nghiệp được phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng sau khi Nghị định số 86/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành); |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
06/2013/UBTVQH13 | Pháp lệnh 06/2013/UBTVQH13 | 19-03-2013 | |
121/2021/NĐ-CP | Nghị định 121/2021/NĐ-CP | 27-12-2021 | |
28/2005/PL-UBTVQH11 | Pháp lệnh 28/2005/PL-UBTVQH11 | 14-12-2005 |