Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Đồng Nai
Ngày gửi: 12/02/2018 lúc 23:02:24
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013:
“Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Cần phải có tối thiểu các điều kiện nêu trên thì người sử dụng đất mới có thể thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của mình.
Về hình thức của hợp đồng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải lập thành văn bản, có công chứng hoặc chứng thực. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như sau:
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155
Đối với trường hợp của bạn, bạn cần tìm hiểu thật kỹ xem chủ sử dụng đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với lô đất bạn muốn mua hay không. Nếu có Giấy chứng nhận và có đủ các điều kiện khác để chuyển nhượng thì bạn phải yêu cầu họ thực hiện các thủ tục chuyển nhượng, công chứng chứng thực theo đúng quy định của pháp luật. Có như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới có hiệu lực và bạn sẽ được bảo đảm quyền lợi khi có tranh chấp.
Ngược lại, nếu chủ sử dụng không có Giấy chứng nhận thì bạn cần cân nhắc thật kỹ trước khi mua bán. Không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng thời hợp đồng không thể công chứng theo quy định của pháp luật. Trường hợp có tranh chấp thì việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ với viết tay sẽ bị vô hiệu. Bên cạnh đó, đất không có Giấy chứng nhận, khi giá nhà đất tăng cao dễ gặp phải trường hợp chủ cũ kiện ra tòa yêu cầu hủy hợp đồng và trường hợp này người mua thường thua thiệt. Mặt khác, việc xây mới, cải tạo, sửa chữa nhà đất rất khó khăn bởi không được cấp phép.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:
– Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
– Thủ tục chuyển nhượng đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình
Những trường hợp không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất– Chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đang thế chấp tại Ngân hàng?
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:
– Tư vấn luật miễn phí qua điện thoại
– Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
– Tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến qua điện thoại
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691