Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Ngày gửi: 07/08/2015 lúc 23:02:24
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
1. Căn cứ pháp lý
2. Nội dung tư vấn
Theo như bạn trình bày, bạn đang có nhu cầu mua đất đai. Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất."
Như vậy, mảnh đất bạn định mua phải đảm bảo các điều kiện trên.
Để làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trước tiên các bên phải lập hợp đồng mua bán. Điểm a) Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định:
"Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
…
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
…"
Do đó, trước tiên các bên sẽ lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và công chứng tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi có đất.
– Hồ sơ đăng ký sang tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:
Đơn đề nghị đăng ký biến động đất đai theo mẫu.
Hợp đồng chuyển nhượng có công chứng/chứng thực.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản chính.
Bản sao chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu (có chứng thực).
– Bạn nộp hồ sơ lên văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất. Theo Khoản 2 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thủ tục chuyển quyền sử dụng đất được quy định như sau:
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã
Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sau:
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
HỢP ĐỒNG SỐ: …………………CN
………….., ngày…..tháng……năm…….
1. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………sinh năm……………………….
– Chứng minh nhân dân số:………………….do:…………………………….Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155
Trích lục thửa đất là gì? Tại sao phải xin trích lục bản đồ địa chính?2. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………sinh năm……………………….
– Chứng minh nhân dân số:………………….do:…………………………….Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………
Hoặc Ông (Bà):
– Đại diện cho (đối với tổ chức): ………………………………………………………………………………
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..………………………………
Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính– Số điện thoại: …………………………………………………… Fax…………………………………….(nếu có)
Thửa đất chuyển nhượng
– Diện tích đất chuyển nhượng: …………………………………………….. m2
– Loại đất: ……………………….Hạng đất (nếu có) ……………………………
– Thửa số: …………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……………………….do……………………………………cấp ngày…….. tháng …….. năm…….
Quy định thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cá nhân, doanh nghiệpTài sản gắn liền với đất (nếu có)
3. Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các cam kết sau đây :
– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số) ………………………………………………………………,
(bằng chữ) …………………………………………………………………………………………………………………
– Giá chuyển nhượng tài sản : (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) (bằng số) …………………………………..
(bằng chữ) ………………………………………………………………………………………………………….. ………
– Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số) ………………………………………………………………………………
(bằng chữ) ……………………………………………………………………………………………………………………
– Số tiền đặt cọc (nếu có) là (bằng số)………………………………………………………………………………… ,
(bằng chữ) ………………………………………………………………………………………………………. ………….
– Thời điểm thanh toán ………………………………………………………………………………………………………
– Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………………………………….
– Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực.
– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu không có thỏa thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.
– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã cam kết.
– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ.
4. Các cam kết khác :
– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
– Các cam kết khác…………………………………………………………………………………………………………
– Hợp đồng này lập tại ……………………………… ngày …. tháng … năm … thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.
Đại diện Bên chuyển nhượng Đại diện Bên nhận chuyển nhượng
Quyền Sử Dụng Đất Quyền Sử Dụng Đất
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có) (Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691