Thủ tục công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đang tại ngũ, công tác
Mã thủ tục: | 1.011385 |
Số quyết định: | 4576/QĐ-BQP |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Cơ quan, đơn vị từ cấp trung đoàn trở lên |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Cấp sư đoàn và tương đương, cấp đơn vị trực thuộc Bộ, Cục Chính trị, Cục chính sách/Tổng cục Chính trị, Bệnh viện theo quy định; Hội đồng xác nhận người có công; ; Giám đốc Bệnh viện nơi tổ chức Hội đồng Giám định y khoa; Hội đồng Giám định y khoa. |
Kết quả thực hiện: | Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi (Mẫu số 59 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP), Giấy chứng nhận người có công/thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP). |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1 |
Bước 1: | - Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
- Người tham gia cách mạng bị thương thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh (đã nêu trên) trong các cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào và Campuchia, truy quét Ful rô, tham gia chiến tranh biên giới phía Bắc, chiến tranh biên giới Tây Nam đến nay chưa được công nhận là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh. Thời gian cụ thể của các cuộc chiến tranh được quy định tại Phụ lục III Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. - Không áp dụng xem xét công nhận đối với những trường hợp sau: Bị thương từ ngày 31/12/1994 trở về trước, đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận không đủ điều kiện công nhận thương binh hoặc đã giải quyết chế độ tai nạn lao động. - Đối với trường hợp bị thương có cơ sở, căn cứ xác nhận đủ điều kiện theo quy định thì thực hiện việc xem xét công nhận đối với từng hồ sơ cụ thể. - Đối tượng hiện đang tại ngũ, công tác trong Quân đội hoặc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 115 Ngày làm việc | kể từ ngày nhận được bản khai và giấy tờ theo quy định (thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện). | |
Dịch vụ bưu chính | 115 Ngày làm việc | kể từ ngày nhận được bản khai và giấy tờ theo quy định (thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện). |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản khai để công nhận và giải quyết chế độ thương binh/người hưởng chính sách như thương binh (Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); | 2. MẪU SỐ 08.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy tờ, tài liệu chứng minh bị thương đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: Có bản sao được chứng thực từ một trong những giấy tờ liên quan đến trường hợp bị thương như sau: Danh sách quân nhân bị thương do cơ quan, đơn vị quản lý có ghi tên người bị thương hoặc các giấy tờ, tài liệu của cơ quan, đơn vị lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước có ghi nhận người bị thương trong những trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh (chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp với vùng địch chiếm đóng; trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch; bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh mà để lại thương tích thực thể; làm nghĩa vụ quốc tế); |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Trường hợp danh sách quân nhân bị thương không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại thời điểm lập thì cơ quan, đơn vị đang quản lý có trách nhiệm chuyển đến sư đoàn hoặc cấp tương đương trở lên để tập hợp chốt số lượng người và xác nhận danh sách, sổ quản lý và gửi số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP về Bộ Quốc phòng trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 để làm căn cứ thẩm định hồ sơ công nhận thương binh; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Trường hợp còn mảnh kim khí trong cơ thể thì kèm theo kết quả chụp phim và kết luận của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế tuyến huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an). Nếu đã phẫu thuật lấy dị vật thì phải kèm theo phiếu phẫu thuật hoặc giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án ghi nhận nội dung này |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Biên bản họp xác nhận người có công đề nghị công nhận liệt sĩ/thương binh/người hưởng chính sách như thương binh (Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) | 32. MẪU SỐ 79.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên bản kết quả niêm yết công khai |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị trực tiếp người bị thương (trong trường hợp người bị thương ở cơ quan, đơn vị khác) |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Các văn bản đề nghị cấp trên kiểm tra, xét duyệt công nhận thương binh |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Biên bản kiểm tra vết thương thực thể (Mẫu số 46 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); | 18. MẪU SỐ 46.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy chứng nhận bị thương (Mẫu số 35 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) | 13. MẪU SỐ 35.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Phiếu thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận thương binh/bệnh binh (Mẫu số 91 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) | 38. MẪU SỐ 91.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy giới thiệu khám giám định y khoa (Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) | 16. MẪU SỐ 38.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên bản giám định y khoa (Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) | 31. MẪU SỐ 78.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Giấy khám và chỉ định việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng do cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc bệnh viện cấp tỉnh trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) theo Mẫu số 40 phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP. | Mau so 40.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
02/2020/UBTVQH14 | Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 | 09-12-2020 | |
131/2021/NĐ-CP | Nghị định 131/2021/NĐ-CP | 30-12-2021 | |
55/2022/TT-BQP | Thông tư 55/2022/TT-BQP | 27-07-2022 |