Thủ tục đăng ký, đề xuất, xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Mã thủ tục: | 1.010001 |
Số quyết định: | 3410/UBND-KSTT. |
Lĩnh vực: | Hoạt động khoa học và công nghệ |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Khoa học và Công nghệ - tỉnh Quảng Bình |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Phê duyệt, Quyết định hành chính. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề xuất, đặt hàng Trên cơ sở đề nghị của các tổ chức, cá nhân liên quan đến lĩnh vực của ngành, địa phương, đơn vị mình quản lý, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các tổ chức KH&CN, các doanh nghiệp thành lập Hội đồng xác định nhiệm vụ cấp cơ sở để đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ trước tháng 10 hàng năm. Địa chỉ nhận hồ sơ: 17A Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghĩ lễ, tết). |
Bước 2: | Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Đối với hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu biên nhận hồ sơ; - Đối với hồ sơ không đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. |
Bước 3: | Bước 3: Thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ: Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng xác định nhiệm vụ cấp tỉnh (Hội đồng), các Tổ chuyên gia tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN theo từng chuyên ngành, lĩnh vực KH&CN (khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ; khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp; khoa học xã hội) |
Bước 4: | Bước 4: Xác định nhiệm vụ khoa học công nghệ:
- Hội đồng (tổ chuyên gia tư vấn theo chuyên ngành) tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đề xuất danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ theo thứ tự ưu tiên. - Hội đồng có trách nhiệm xác định chính xác tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến đạt được và phương thức tổ chức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp) của từng nhiệm vụ KH&CN. |
Bước 5: | Bước 5: Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và hoàn thiện danh mục nhiệm vụ KH&CN do Hội đồng xác định nhiệm vụ cấp tỉnh đề xuất, trình UBND tỉnh phê duyệt. |
Điều kiện thực hiện:
Quy định tại Điều 7 Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND:
1. Yêu cầu chung đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
a) Có tính cấp thiết hoặc tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng trong phạm vi tỉnh; b) Giải quyết các vấn đề KH&CN trong phạm vi tỉnh; c) Có sử dụng nguồn kinh phí ngân sách sự nghiệp KH&CN của tỉnh. d) Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ KH&CN đã và đang thực hiện trên địa bàn tỉnh. e) Có giá trị khoa học: Đảm bảo có tính mới và trình độ sáng tạo ở mức đạt hoặc tiếp cận trình độ tiên tiến hơn so với địa phương, trong nước và quốc tế; f) Có giá trị ứng dụng thực tiễn: Trực tiếp hoặc góp phần giải quyết vấn đề cấp thiết của kinh tế, đời sống, lịch sử, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh; Có hiệu quả kinh tế xã hội và có khả năng ứng dụng vào thực tiễn; Có địa chỉ ứng dụng cho các kết quả chính tạo ra và được lãnh đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các tổ chức KH&CN, các doanh nghiệp cam kết (có bằng chứng kèm theo) khai thác sử dụng, ứng dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ KH&CN hoàn thành. Tổ chức, cơ quan ứng dụng kết quả dự kiến có đủ uy tín và năng lực để tiếp nhận và triển khai một cách hiệu quả sản phẩm tạo ra. g) Có tính khả thi: - Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ phải có đủ năng lực về nhân lực, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật và đáp ứng các điều kiện theo Điều 13 Quy định này để thực hiện nhiệm vụ. - Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ có khả năng huy động sự tham gia của các tổ chức KH&CN, doanh nghiệp, các nhà KH&CN trong nước và từ nước ngoài. h) Thời gian thực hiện: Thời gian thực hiện nhiệm vụ tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực: - Không quá 05 năm đối với Chương trình KH&CN - Không quá 03 năm đối với đề tài KH&CN, dự án SXTN, dự án ứng dụng và nhân rộng kết quả KH&CN; - Không quá 02 năm đối với đề án khoa học và nhiệm vụ sự nghiệp KH&CN; - Không quá 05 năm đối với chương trình KH&CN tổng hợp lồng ghép các đề tài và dự án; - Không quá 10 năm đối với chương trình KH&CN theo các chương trình của Chính phủ. 2. Yêu cầu riêng đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: Về giá trị thực tiễn: - Tạo chuyển biến cơ bản về năng suất, chất lượng, hiệu quả, tác động lớn đến sự phát triển của ngành, lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, vùng kinh tế trọng điểm; - Tạo tiền đề cho việc hình thành ngành nghề mới, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại, hiệu quả và phát triển bền vững. 3. Yêu cầu riêng đối với đề tài khoa học xã hội: Kết quả đảm bảo tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước 4. Yêu cầu riêng đối với dự án SXTN: a) Yêu cầu về công nghệ: - Có tính mới, tính tiên tiến so với công nghệ đang có ở địa phương, có khả năng thay thế công nghệ nhập khẩu từ ngoài vào địa phương; - Có tác động nâng cao trình độ công nghệ của ngành, lĩnh vực sản xuất khi được áp dụng rộng rãi. - Công nghệ được sử dụng đảm bảo tính hợp pháp và có xuất xứ từ một trong các nguồn sau: Công nghệ là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận và kiến nghị áp dụng; Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng KH&CN; Kết quả KH&CN từ nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định công nhận. - Công nghệ đảm bảo tính ổn định trong quá trình ứng dụng. - Sản phẩm của dự án có hiệu quả kinh tế, có thị trường tiêu thụ, có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (tạo ngành nghề mới, tăng thêm việc làm và thu nhập cho cộng đồng, xóa đói giảm nghèo). b) Về tính khả thi: Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ có khả năng huy động được nguồn kinh phí ngoài ngân sách Nhà nước để thực hiện nhiệm vụ. 5. Yêu cầu riêng đối với dự án ứng dụng và nhân rộng kết quả KH&CN: a) Yêu cầu về công nghệ: Công nghệ đã được khẳng định qua giai đoạn SXTN thuộc dự án SXTN hoặc mô hình ứng dụng và nhân rộng kết quả KH&CN. b) Về tính khả thi: - Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ có khả năng huy động được nguồn kinh phí ngoài ngân sách Nhà nước để thực hiện nhiệm vụ. - Sản phẩm của dự án có hiệu quả kinh tế, có thị trường tiêu thụ, có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (tạo ngành nghề mới, tăng thêm việc làm và thu nhập cho cộng đồng, xóa đói giảm nghèo). 6. Yêu cầu riêng đối với chương trình KH&CN: Đáp ứng các yêu cầu tại khoản 2 và 4 điều này hoặc có các mục tiêu, nội dung, chính sách, giải pháp cụ thể về KH&CN phù hợp với các chương trình của Chính phủ và thực tiễn địa phương. 7. Yêu cầu riêng đối với đề án khoa học: Kết quả nghiên cứu là những đề xuất hoặc dự thảo chiến lược, quy hoạch phát triển KH&CN; cơ chế, chính sách, giải pháp, quy trình, quy phạm với đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn phục vụ việc hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chính sách phát triển kinh tế - xã hội và KH&CN của tỉnh. 8 . Yêu cầu riêng đối với nhiệm vụ sự nghiệp KH&CN: - Cung cấp các luận cứ khoa học để giải quyết các vấn đề KH&CN, kinh tế xã hội quan trọng, đột xuất trên địa bàn tỉnh; - Thực hiện các nhiệm vụ KH&CN phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển KH&CN và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; - Nâng cao năng lực và tiềm lực KH&CN của tỉnh. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 15 Ngày làm việc | - Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp và hoàn thiện danh mục nhiệm vụ KH&CN do Hội đồng xác định nhiệm vụ cấp tỉnh đề xuất, trình UBND tỉnh phê duyệt chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ thời gian kết thúc phiên họp cuối cùng của Hội đồng. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm công bố công khai các nhiệm vụ KH&CN đặt hàng để tuyển chọn, giao trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a) Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân theo mẫu (PL1-PĐXNV). | PL1-PDXNVKH.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
b) Công văn đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ kèm theo phiếu tổng hợp danh mục nhiệm vụ theo mẫu (PL1-THĐX). | PL1-THDX.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
29/2013/QH13 | Khoa học và công nghệ | 18-06-2013 | Quốc Hội |
33/2014/TT-BKHCN | Thông tư 33/2014/TT-BKHCN | 06-11-2014 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
16/2015/QĐ-UBND | Quyết định 16/2015/QĐ-UBND | 18-05-2015 | |
08/2014/NĐ-CP | Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ | 27-01-2014 | Chính phủ |