Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú khi chuyển nơi ở mới
Ngày gửi: 12/02/2018 lúc 23:02:24
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Theo Điều 19, Luật Cư trú năm 2006, sửa đổi bổ sung 2013 quy định về điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh:
"Công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì được đăng ký thường trú tại tỉnh đó. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản."
Chỗ ở hợp pháp của công dân được hiểu theo quy định tại khoản 1, Điều 12 Luật cư trú 2006:
"Chỗ ở hợp pháp là nhà ở, phương tiện hoặc nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật."
Như vậy, bạn được quyền đăng ký thường trú tại Phú Thọ, với điều kiện bạn không thuộc những trường hợp quy định tại Điều 10, Luật cư trú 2006 về các trường hợp bị hạn chế quyền tự do cư trú:
"1. Người bị cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.
2. Người bị Toà án áp dụng hình phạt cấm cư trú; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án, được hưởng án treo hoặc đang được hoãn, tạm đình chỉ thi hành án phạt tù; người đang bị quản chế.
3. Người bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành."
Thủ tục đăng ký thường trú được quy định tại Điều 21, Luật cư trú 2006
"1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây:
a) Đối với thành phố trực thuộc trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;
2. Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:
a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu;
b) Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định tại Điều 28 của Luật này;
c) Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đối với trường hợp chuyển đến thành phố trực thuộc trung ương phải có thêm tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này."
Như vậy trong trường hợp của bạn, bạn cần chuẩn bị phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu. Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định tại Điều 28 Luật cư trú 2006. Khi bạn thay đổi nơi thường trú thì được cấp giấy chuyển hộ khẩu. Hồ sơ cấp giấy chuyển hộ khẩu bao gồm sổ hộ khẩu và phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày bạn chuyển đến chỗ ở mới hợp pháp thì bạn có trách nhiệm làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú theo đúng quy định tại khoản 1, Điều 23 Luật cư trú 2006.
Trường hợp của bạn sẽ được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định tại khoản 1, Điều 10, thông tư 35/2014/TT-BCA: "Công dân thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh, ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì được cấp sổ hộ khẩu mới."
Bạn có thể tham khảo một số bài viết liên quan dưới đây:
Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú khi chuyển nơi ở trong cùng phường-
Thủ tục thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
-
Đăng ký hộ khẩu thường trú khác quê quán có được không?
-
Cách ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
-
Thay đổi chỗ ở cùng quận có cần làm lại sổ hộ khẩu không?
-
Mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu HK02
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155 để được giải đáp.
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691