Hệ thống pháp luật

Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

Ngày gửi: 08/03/2019 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL27196

Câu hỏi:

Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp. Trình tự, hồ sơ đăng ký quyền sở hữu công nghiệp.

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

o_thetext=

Trình tự thực hiện đăng ký chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp được quy định cụ thể tại Điểm 47, 48 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp. Cụ thể:

1, Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ đăng ký

Tại Điểm 48.3 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN có quy định:

“Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp bị coi là có thiếu sót nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tờ khai không hợp lệ;

b) Thiếu một trong các tài liệu trong danh mục tài liệu phải có;

c) Giấy ủy quyền không hợp lệ;

e) Tên, địa chỉ của bên chuyển giao trong hợp đồng không phù hợp với các thông tin tương ứng trong văn bằng bảo hộ hoặc trong hợp đồng là căn cứ phát sinh quyền chuyển giao, giấy ủy quyền, tờ khai; tên, địa chỉ của bên được chuyển giao trong hợp đồng không phù hợp với tên, địa chỉ ghi trong giấy ủy quyền, tờ khai;

g) Hợp đồng không có đủ chữ ký (và con dấu, nếu có) của bên chuyển giao và bên được chuyển giao;

h) Bên chuyển nhượng không phải là chủ văn bằng bảo hộ;

i) Đối tượng sở hữu công nghiệp liên quan không còn trong thời hạn hiệu lực bảo hộ hoặc đang có tranh chấp;

k) Hợp đồng chuyển giao thiếu các nội dung phải có theo quy định tương ứng tại Điều 140 hoặc khoản 1 Điều 144 của Luật Sở hữu trí tuệ;

l) Hợp đồng có nội dung không phù hợp với quy định về các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp tại Điều 139 của Luật Sở hữu trí tuệ hoặc có các điều khoản hạn chế bất hợp lý quyền của bên được chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 144 của Luật Sở hữu trí tuệ;

m) Có căn cứ để khẳng định rằng việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của bên thứ ba”.

– Trường hợp hồ sơ đăng ký không có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các công việc sau:

Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.

Ghi nhận việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.

Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp.

– Trường hợp hồ sơ đăng ký có thiếu sót:

Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ để người nộp hồ sơ sửa chữa các thiếu sót hoặc có ý kiến phản hồi về dự định từ chối đăng ký hợp đồng.

Ra thông báo từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.

Con có quyền sở hữu tài sản của bố mẹ không?

Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp là 02 tháng (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót).

2, Thành phần hồ sơ:

– Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp:

Tại Khoản 9 Điều 1 Thông tư 18/2011/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN và Khoản 5 Điều 2 Thông tư 13/2010/TT-BKHCN có quy định về thành phần hồ sơ như sau:

02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.

01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định).

Nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai.

Quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế

>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155

Bản gốc văn bằng bảo hộ.

Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung.

Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện).

Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí.

– Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp:

Theo Điểm 48.3 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN và Khoản 5 Điều 2 Thông tư 13/2010/TT-BKHCN hồ sơ bao gồm:

02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.

Điều kiện, thủ tục để được công nhận quyền sở hữu nhà ở

02 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao hợp lệ).

Nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai.

Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung.

Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện).

Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí.

Sau khi hoàn thành các thủ tục trên về đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, chủ thể đăng ký sẽ nhận được Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.

Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:

– Mẫu tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

– Khái niệm và đặc điểm hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

– Chủ thể và đối tượng của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 024.6294.9155  hoặc gửi thư về địa chỉ email: info@hethongphapluat.com.

——————————————————-

THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:

– Tư vấn luật dân sự trực tuyến miễn phí qua điện thoại

– Tư vấn đấu thầu trực tuyến qua điện thoại

– Tư vấn luật sở hữu trí tuệ trực tuyến miễn phí

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn