Thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Sơn La
Thông tin
Số hồ sơ: | T-SLA-216736-TT |
Cơ quan hành chính: | Sơn La |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp nộp hồ sơ tại phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy đăng ký |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Sơn La, số 59 đường Tô Hiệu, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, chuyên viên tiếp nhận và vào sổ theo dõi, ghi phiếu biên nhận và phiếu hẹn công dân + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trả hồ sơ đề nghị công dân bổ sung hồ sơ theo quy định - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm: Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về sự tự nguyện kết hôn của họ, về khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung và mức độ hiểu biết về hoàn cảnh của nhau - Niêm yết việc kết hôn trong 07 ngày liên tục tại trụ sở Sở Tư pháp và niêm yết tại UBND cấp xã, nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn của bên đương sự là công dân Việt Nam, nơi thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam - Nếu có vấn đề cần xác minh thuộc chức năng cơ quan Công an, thì thời gian xác minh là 20 ngày, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp. - Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của đương sự hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp tiến hành xác minh làm rõ - Báo cáo kết quả phỏng vấn các bên đương sự, thẩm tra hồ sơ kết hôn và đề xuất ý kiến giải quyết việc đăng ký kết hôn, trình UBND cấp tỉnh quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn |
Bước 3: | Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Khi tổ chức Lễ đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ kết hôn. Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên cho biết ý định lần cuối về sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn và trao cho vợ, chồng mỗi người 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Nam nữ kết hôn phải tuân theo các điều kiện:
+ Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên + Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật này Không vi phạm những trường hợp cấm kết hôn (Điều 10, Luật Hôn nhân và gia đình): - Người đang có vợ hoặc có chồng - Người mất năng lực hành vi dân sự - Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời - Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng - Giữa những người cùng giới tính |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu |
Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân (trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay thế bằng Giấy tuyên thệ của đương sự về việc hiện tại không có vợ hoặc chồng phù hợp với pháp luật của nước đó) |
Giấy khám sức khoẻ xác nhận không bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không làm chủ được hành vi của mình (do tổ chức y tế cấp tỉnh hoặc chuyên khoa tâm thần của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ) |
Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Giấy CMND (Đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế (Đối với người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài) và xuất trình bản chính để đối chiếu |
Bản sao có chứng thực hợp lệ sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (Đối với công dân Việt Nam ở trong nước); thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với người nước ngoài ở Việt Nam) |
4 ảnh 4 x 6 (mỗi bên nam nữ 02 ảnh) để dán vào tờ khai
(Các giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, công chứng, chứng thực ở nước ngoài để sử dụng cho việc kết hôn trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải được hợp pháp hoá lãnh sự) |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng kí kết hôn
Tải về |
1. Thông tư 07/2002/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 68/2002/NĐ-CP thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 500.000 đồng/trường hợp |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Sơn La |
2. Đăng ký kết hôn - Sơn La |
Lược đồ Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Sơn La
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!