Thủ tục đăng ký tàu biển Việt Nam
Ngày gửi: 12/02/2018 lúc 23:02:24
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật hàng hải Việt Nam 2005
– Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC
Điều kiện để có thể đăng ký tàu biển Việt Nam được quy định tại khoản 1 điều 16 của Bộ luật hàng hải Việt Nam như sau:
– Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu biển;
– Tên gọi riêng được Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam chấp thuận;
– Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký hoặc xoá đăng ký, nếu tàu biển đó đã được đăng ký ở nước ngoài;
– Chủ tàu có trụ sở, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam;
– Tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng lần đầu tiên đăng ký hoặc đăng ký lại tại Việt Nam phải có tuổi tàu phù hợp với từng loại tàu biển theo quy định của Chính phủ;
– Đã nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Vì trong trường hợp này bạn không nói là đăng ký có thời hạn hay không có thời hạn nên tôi sẽ nêu ra cả hai trường hợp khi bạn lập hồ sơ đăng ký tàu biển như sau:
Hồ sơ đăng ký tàu biển không thời hạn như sau: (khoản 1 điều 11 của Nghị định 29/2009/NĐ-CP)
– Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển hoặc Biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với tàu đóng mới;
– Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng tàu biển hoặc các bằng chứng về chuyển quyền sở hữu có giá trị pháp lý tương đương khác;
– Giấy chứng nhận dung tích tàu biển;
– Bản phôtô Hóa đơn nộp phí, lệ phí (kèm bản gốc để đối chiếu);
– Bản phôtô Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (kèm bản gốc để đối chiếu);
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Trường hợp chủ tàu là cá nhân Việt Nam thì phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ xác nhận nơi thường trú.
Hồ sơ đăng ký tàu biển không thời hạn>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155
Hồ sơ đăng ký tàu biển có thời hạn như sau: (khoản 2 điều 11 Nghị định 29/2009/NĐ-CP)
– Giấy tờ quy định tại các điểm a, d, e, g khoản 1 Điều này;
– Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký
– Hợp đồng thuê mua hoặc thuê tàu trần.
Số lượng hồ sơ : 01 bộ
Cơ quan có thẩm quyền: (điều 4 của Nghị định 29/2009/NĐ-CP)
– Cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia là Cục Hàng hải Việt Nam
– Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực là Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định.
Thời gian giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Lệ phí: Được quy định chi tiết và cụ thể tại biểu mức của Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC
Như vậy qua các điều trên đã có thể giải đáp cho bạn về trình tự thủ tục đăng ký tàu biển Việt Nam theo quy định của pháp luật
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155 để được giải đáp.
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691