Thủ tục đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ đang tại ngũ, công tác hy sinh
Mã thủ tục: | 1.011383.000.00.00.H24 |
Số quyết định: | 449/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ, Cấp Tỉnh, Cấp Huyện, Cấp Xã |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Cấp trung đoàn hoặc tương đương |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Cơ quan, đơn vị từ cấp trung đoàn trở lên, Cục chính sách/Tổng cục Chính trị |
Kết quả thực hiện: | Quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” và Bằng “Tổ quốc ghi công |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
Người hy sinh thuộc một trong các trường hợp sau đây được xem xét xác nhận là liệt sĩ:
- Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia (điểm b khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh); - Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng địch chiếm đóng (điểm a khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh); - Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch (điểm c khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh); - Hoạt động hoặc tham gia hoạt động cách mạng, kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh hoặc thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục mà hy sinh (điểm d khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh). - Làm nghĩa vụ quốc tế (điểm đ khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh); - Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh (điểm e khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh); - Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm (điểm g khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh); - Do ốm đau, tai nạn không thể cứu chữa kịp thời khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn theo danh mục do Chính phủ quy định; - Trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm (điểm i khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh); - Đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội (điểm k khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh); - Do vết thương tái phát là nguyên nhân chính dẫn đến tử vong đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23 của Pháp lệnh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên, có bệnh án điều trị yết thương tái phát của bệnh viện tuyến huyện trở lên và biên bản kiểm thảo tử vong; - Mất tích trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh đã nêu trên và được cơ quan có thẩm quyền kết luận không phản bội; đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 130 Ngày làm việc | kể từ ngày lập hồ sơ (thời gian cụ thể quy định tại từng bước của quy trình thực hiện). | |
Dịch vụ bưu chính | 130 Ngày làm việc | kể từ ngày lập hồ sơ (thời gian cụ thể quy định tại từng bước của quy trình thực hiện). |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Giấy chứng nhận hy sinh được cấp có thẩm quyền cấp trong từng trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 1; khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (Mẫu số 34 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); | 12. MẪU SỐ 34.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy tờ làm căn cứ để cấp giấy chứng nhận hy sinh theo từng trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Văn bản đề nghị theo quy định |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
02/2020/UBTVQH14 | Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 | 09-12-2020 | |
131/2021/NĐ-CP | Nghị định 131/2021/NĐ-CP | 30-12-2021 | |
55/2022/TT-BQP | Thông tư 55/2022/TT-BQP | 27-07-2022 |