Thủ tục điện tử đối với tàu biển đã nhập cảnh ở một cảng biển của Việt Nam sau đó đến cảng biển, cảng thủy nội địa khác và phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia nhập cảnh, xuất cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam
Mã thủ tục: | 2.000020.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 2318/QĐ-UBND-TC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục Hải quan |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Cảng vụ hàng hải, Trung tâm kiểm dịch Y tế Quốc tế, Trạm Kiểm dịch động vật, Biên phòng cửa khâu, Cơ quan kiểm dịch thực vật |
Kết quả thực hiện: | Thông báo hoàn thành thủ tục |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Người khai hải quan tạo lập thông tin và gửi lên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với các chứng từ khai báo, xuất trình đã được khai báo điện tử) và xuất trình các bản khai (đối với các chứng từ phải xuất trình bản giấy). |
Bước 2: | Bước 2: Các cơ quan quản lý tại cảng tiếp nhận, khai thác thông tin để hoàn thành thủ tục cho phương tiện. |
Điều kiện thực hiện:
Không |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tuyến | 1. Đối với tàu biển đã nhập cảnh ở một cảng biển của Việt Nam sau đó đến cảng biển, cảng thủy nội địa khác - Chậm nhất 02 giờ kể từ khi nhận được xác báo tàu đã đến vị trí đón trả hoa tiêu, cảng vụ cấp lệnh điều động điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. - Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo và gửi hồ sơ điện tử theo quy định, cảng vụ kiểm tra, đối chiếu thông tin về tàu biển và thuyền viên để gửi thông báo xác nhận hoàn thành thủ tục cho người làm thủ tục thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. 2. Đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam thông qua Cơ chế một cửa quốc gia Chậm nhất 30 phút kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành các thủ tục khai báo điện tử và xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ cấp giấy phép điện tử cho phương tiện vào cảng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. 3. Đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia xuất cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam thông qua Cơ chế một cửa quốc gia - Chậm nhất 30 phút kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành các thủ tục khai báo điện tử và xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ cấp giấy phép điện tử cho phương tiện rời cảng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. - Trường hợp phương tiện đã được cấp giấy phép rời cảng mà vẫn lưu lại tại cảng quá 24 giờ kể từ thời điểm phương tiện nhận được giấy phép rời cảng, phương tiện đó phải làm lại thủ tục rời cảng theo quy định tại Điều này. - Trường hợp phương tiện đã được cấp giấy phép rời cảng nhưng ra đến cửa khẩu, cơ quan chức năng tại cửa khẩu không cho phương tiện xuất cảnh thì phải trả lời cho chủ phương tiện biết và nêu rõ lý do, đồng thời thông báo cho cảng vụ cấp giấy phép rời cảng biết. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam thông qua Cơ chế một cửa quốc gia:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a. Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cơ chế một cửa quốc gia: a.1) Giấy phép rời cảng cuối cùng. a.2) Danh sách thuyền viên với đầy đủ thông tin về chức danh. a.3) Danh sách hành khách. a.4) Bản khai hàng hóa, hợp đồng vận chuyển hoặc hóa đơn xuất kho hoặc giấy vận chuyển hàng hóa. a.5) Bản khai kiểm dịch thực vật (đối với hàng hóa thuộc diện kiểm dịch thực vật). a.6) Bản khai kiểm dịch động vật (đối với hàng hóa thuộc diện kiểm dịch động vật). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
b. Các chứng từ phải nộp và xuất trình b.1) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực. b.2) Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (đối với hàng hóa thuộc diện kiểm dịch thực vật). b.3) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật của nước xuất hàng (đối với hàng hóa thuộc diện kiểm dịch động vật). b.4) Các giấy tờ liên quan đến hàng hóa chở trên tàu. b.5) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng trong trường hợp phương tiện đang cầm cố, thế chấp). b.6) Bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện. b.7) Bản sao giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ đối với người thứ ba; bản sao giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách. b.8) Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam - Campuchia. b.9) Giấy chứng nhận chuyên môn của thuyền viên. b.10) Hộ chiếu thuyền viên, hộ chiếu của hành khách. b.11) Chứng nhận tiêm chủng quốc tế của thuyền viên, hành khách (trong trường hợp xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Hồ sơ đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia xuất cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam thông qua Cơ chế một cửa quốc gia:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a. Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. a.1) Thông báo phương tiện rời cảng. a.2) Danh sách thuyền viên với đầy đủ chức danh. a.3) Danh sách hành khách (đối với phương tiện chở hành khách). a.4) Bản khai hàng hóa, hợp đồng vận chuyển hoặc hóa đơn xuất kho hoặc giấy vận chuyển (đối với phương tiện chờ hàng hóa). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
b. Các chứng từ phải nộp và xuất trình b.1) Các giấy tờ liên quan đến hàng hóa chở trên tàu. b.2) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (trong trường hợp nước nhập cảnh tiếp theo yêu cầu). b.3) Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (nếu có). b.4) Chứng từ xác nhận việc nộp phí, lệ phí, tiền phạt hoặc thanh toán các khoản nợ theo quy định của pháp luật. b.5) Giấy tờ liên quan tới những thay đổi so với giấy tờ khi làm thủ tục cho phương tiện vào cảng biển và cảng thủy nội địa. b.6) Giấy chứng nhận chuyên môn của thuyền viên. b.7) Hộ chiếu thuyền viên, hộ chiếu của hành khách. b.8) Chứng nhận tiêm chủng quốc tế của thuyền viên, hành khách (trong trường hợp xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Thủ tục điện tử đối với tàu biển đã nhập cảnh ở một cảng biển của Việt Nam sau đó đến cảng biển, cảng thủy nội địa khác:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia: a.1) Thông báo tàu đến. a.2) Xác báo tàu đến. a.3) Bản khai chung. a.4) Danh sách thuyền viên. a.5) Danh sách hành khách (nếu có). a.6) Giấy phép rời cảng. a.7) Bản khai hàng hóa. a.8) Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có). a.9) Vận đơn thứ cấp. a.10) Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có). a.11) Bản khai người trốn trên tàu (nếu có). a.12) Bản khai dự trữ của tàu (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh). a.13) Bản khai hành lý thuyền viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh).b. Chứng từ phải nộp và xuất trình: (bản chính đối với chứng từ xuất trình dạng giấy) |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
b.1) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh). b.2) Các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu theo quy định (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh). b.3) Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên theo quy định (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh). b.4) Hộ chiếu thuyền viên hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của thuyền viên. b.5) Sổ thuyền viên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh). b.6) Các giấy tờ liên quan đến hàng hóa chở trên tàu. b.7) Trường hợp tàu mang cờ nước ngoài (tàu có quốc tịch nước ngoài), người làm thủ tục nộp cho cơ quan kiểm dịch y tế cảng đến hồ sơ chuyển cảng do cơ quan kiểm dịch y tế cảng rời lập./. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
54/2014/QH13 | Luật 54/2014/QH13 | 23-06-2014 | Bộ Tài chính |
08/2015/NĐ-CP | Nghị định 08/2015/NĐ-CP | 21-01-2015 | Chính phủ |
50/2008/NĐ-CP | Nghị định 50/2008/NĐ-CP | 21-04-2008 | Chính phủ |
103/2010/NĐ-CP | Nghị định 103/2010/NĐ-CP | 01-10-2010 | Chính phủ |
21/2012/NĐ-CP | Nghị định 21/2012/NĐ-CP | 21-03-2012 | Chính phủ |
24/2015/NĐ-CP | Nghị định 24/2015/NĐ-CP | 27-02-2015 | Chính phủ |
34/2016/QĐ-TTg | Quyết định 34/2016/QĐ-TTg | 23-08-2016 | Thủ tướng Chính phủ |