Thủ tục gia hạn chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước.
Mã thủ tục: | 1.010868 |
Số quyết định: | 1924/QĐ-BQP |
Lĩnh vực: | Chứng thực điện tử |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Các cơ quan, tổ chức liên quan |
Kết quả thực hiện: | Chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức được gia hạn. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
+ Chứng thư số chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày; + Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản đề nghị, được cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phê duyệt và đề nghị gia hạn chứng thư số. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 03 Ngày làm việc | Lệ phí : 0 Đồng |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Trừ Thứ bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ) |
Trực tuyến | 03 Ngày làm việc | Lệ phí : 0 Đồng |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Trừ Thứ bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ) |
Dịch vụ bưu chính | 03 Ngày làm việc | Lệ phí : 0 Đồng |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Trừ Thứ bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ) |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp. | Mau 08.docx Mau 07.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
185/2019/TT-BQP | Thông tư 185/2019/TT-BQP | 04-12-2019 | Bộ Quốc phòng |
130/2018/NĐ-CP | Nghị định 130/2018/NĐ-CP | 27-09-2018 | Chính phủ |