Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp chết do tai nạn hoặc chết do ốm đau, tai nạn rủi ro đối với quân nhân dự bị; học viên đào tạo quân nhân dự bị; học viên đào tạo sĩ quan dự bị từ 03 tháng trở lên chưa tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Mã thủ tục: | 1.008762.000.00.00.H24 |
Số quyết định: | 449/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Ban chỉ huy quân sự cấp huyện |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hưởng trợ cấp của đơn vị trực tiếp huấn luyện |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng và điều kiện áp dụng được hưởng chế độ trợ cấp + Quân nhân dự bị, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế quy định tại khoản 6 Điều 30 của Luật lực lượng dự bị động viên, trong thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu và huy động khi chưa đến mức tổng động viên hoặc động viên cục bộ bị chết do tai nạn hoặc chết do ốm đau, tai nạn rủi ro. + Học viên đào tạo sĩ quan dự bị từ 03 tháng trở lên chưa tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bị chết do tai nạn hoặc chết do ốm đau, tai nạn rủi ro. - Đối tượng và điều kiện không áp dụng thực hiện chính sách + Không thuộc đối tượng và điều kiện tại khoản 1 nêu trên. + Người bị chết do tai nạn hoặc chết do ốm đau, tai nạn rủi ro nếu thuộc một trong các nguyên nhân sau đây: (1) Do mâu thuẫn của chính bản thân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ của đơn vị; (2) Do cố ý tự hủy hoại sức khỏe bản thân; do say rượu, bia; do vi phạm kỷ luật Quân đội, pháp luật của Nhà nước; (3) Do sử dụng chất ma túy, chất gây nghiện, chất hướng thần, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần trái với quy định của pháp luật. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 Ngày làm việc | Phí : Không Đồng |
Thân nhân của đối tượng nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Trực tuyến | 10 Ngày | Phí : Không Đồng |
Thân nhân của đối tượng nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Dịch vụ bưu chính | 10 Ngày làm việc | Phí : Không Đồng |
Thân nhân của đối tượng nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Giấy báo tử hoặc giấy chứng tử (01 bản sao) của đối tượng hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của tòa án đã có hiệu lực pháp luật (đối với trường hợp mất tích); lệnh gọi tập trung huấn luyện hoặc quyết định gọi đào tạo sĩ quan dự bị của cấp có thẩm quyền (01 bản sao). |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
58/2014/QH13 | Luật Bảo hiểm xã hội | 20-11-2014 | |
84/2015/QH13 | Luật An toàn, Vệ sinh lao động | 25-06-2015 | Quốc Hội |
79/2020/NĐ-CP | Nghị định 79/2020/NĐ-CP | 08-07-2020 | |
53/2019/QH14 | Luật Lực lượng dự bị động viên | 26-11-2019 | Văn phòng Quốc hội |