Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa từ doanh nghiệp chế xuất vào nội địa
Mã thủ tục: | 1.000012.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 2318/QĐ-UBND-TC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Chưa xác định |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục Hải quan |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Phê duyệt việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hang hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện các dự án đầu tư |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: Khai chứng từ đưa hàng vào nội địa |
- Tạo thông tin khai điện tử theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn quy định tại Mẫu số 5 Phụ lục XIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC. - Gửi thông tin khải hải quan điện tử đến cơ quan hải quan - Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan: + Nhận “Thông báo từ chối cho phép đưa hàng vào nội địa” theo Mẫu số 7 Phụ lục XIII và sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan + Nhận “Thông báo cho phép đưa hàng vào nội địa” trong trường hợp cơ quan hải quan chấp nhận cho đưa hàng vào nội địa + In chứng từ xuất hàng vào nội địa và giao cho doanh nghiệp chế xuất để doanh nghiệp chế xuất giao cho doanh nghiệp nội địa kèm theo hóa đơn tài chính (nếu có) để doanh nghiệp nội địa làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa. |
Bước 2: | Niêm phong phương tiện vận chuyển hàng hóa từ doanh nghiệp chế xuất đến địa điểm giao hàng (trong trường hợp 2 bên thỏa thuận địa điểm giao hàng không nằm trong doanh nghiệp chế xuất. |
Bước 3: | - Làm thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa theo loại hình nhập khẩu tương ứng trước khi nhận hàng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Chi cục Hải quan điện tử chấp nhận cho xuất hàng vào nội địa (trừ hàng hóa là tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất đã làm thủ tục thanh lý và nộp thuế theo quy định). |
Bước 4: | Bước 1. Kiểm tra, tiếp nhận đăng ký các danh mục của cơ quan hải quan:
- Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của hải quan tự động kiểm ra, tiếp nhận đăng ký và cấp số tham chiếu cho chứng từ xuất hàng vào nội địa. Trường hợp hệ thống yêu cầu, công chức hải quan trực tiếp kiểm tra thông tin trên hệ thống, căn cứ kết quả kiểm tra để quyết định việc đăng ký, cấp số tham chiếu cho chứng từ xuất hàng vào nội địa thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. - Trường hợp hệ thống yêu cầu nộp/xuất trình hồ sơ thì công chức hải quan trực tiếp kiểm tra hồ sơ theo yêu cầu của hệ thống, căn cứ kết quả kiểm tra đểquyết định việc đăng ký, cấp số tham chiếu cho chứng từ xuất hàng vào nội địa thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của hải quan. - Trường hợp hàng hóa do doanh nghiệp nội địa khai báo được phân loại phải kiểm tra thực tế, Chi cục hải quan nơi tiếp nhận tờ khai nhập khẩu sẽ kiểm tra thực tế hàng hóa tại địa điểm giao hàng do doanh nghiệp nội địa khai báo. |
Bước 5: | Bước 2. Cấp chứng từ xuất hàng vào nội địa, nếu doanh nghiệp nội địa không đăng ký tờ khai nhập khẩu hàng hóa, thì cơ quan hải quan hủy chứng từ xuất hàng vào nội địa của doanh nghiệp chế xuất theo quy định tại Mẫu số 5 phụ lục XIII; đồng thời phản hồi thông tin trên hệ thống cho doanh nghiệp chế xuất biết. |
Bước 6: | Bước 3. Kiểm tra hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp chế xuất theo định kỳ hoặc bất kỳ thời điểm nào khi có nghi vấn |
Điều kiện thực hiện:
Đăng ký danh mục theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn quy định tại Mẫu số 1, 2 Phụ lục XIII trước thời điểm hàng hóa vào và ra doanh nghiệp chế xuất. Trường hợp phát sinh hàng hóa chưa đăng ký, doanh nghiệp chế xuất phải khai bổ sung cho từng loại danh mục. Thủ tục khai bổ sung các bảng danh mục như thủ tục đăng ký các bảng danh mục. Mục I.2 Phụ lục IV Khai rõ mục đích sử dụng hàng: gia công sản xuất, thanh lý, tiêu hủy, bán vào nội địa.Mục I.3 Phụ lục IV |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tuyến | - Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan) - Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan): + Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất; + Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa. Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
1:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai hải quan điện tử theo Mẫu số 5 Phụ lục XIII. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đăng ký danh mục theo Mẫu số 1, 2 Phụ lục XIII |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
3:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Khai thông tin chứng từ đưa hàng ra khỏi doanh nghiệp chế xuất và phân loại mục đích sử dụng theo các trường hợp: gia công sản xuất, thanh lý, tiêu hủy, bán vào nội địa. Trường hợp hệ thống yêu cầu việc nộp/xuất trình hồ sơ thì phải nộp/xuất trình các giấy tờ sau: + Hợp đồng mua bán, gia công giữa doanh nghiệp chế xuất và doanh nghiệp nội địa hoặc doanh nghiệp chế xuất khác + Hóa đơn tài chính (nếu có) |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
29/2001/QH10 | Luật 29/2001/QH10 | 29-06-2001 | Quốc Hội |
42/2005/QH11 | Luật 42/2005/QH11 | 14-06-2005 | Quốc Hội |
149/2005/QĐ-TTg | Quyết định 149/2005/QĐ-TTg | 20-06-2005 | Thủ tướng Chính phủ |
27/2007/NĐ-CP | Nghị định 27/2007/NĐ-CP | 23-02-2007 | Chính phủ |
52/2007/QĐ-BTC | Quyết định 52/2007/QĐ-BTC | 22-06-2007 | Bộ Tài chính |