Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới
Mã thủ tục: | 1.008000.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 2318/QĐ-UBND-TC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục Hải quan |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Thông quan hàng hóa nhập khẩu |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
- Phải tuân thủ quy định của pháp luật về chính sách mặt hàng, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm. - Đối với hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-BCT ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. - Thời hạn nộp hồ sơ hải quan chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày mua gom hàng hóa. - Thương nhân mua gom phải tập kết hàng hóa mua gom tại các địa điểm sau: khu vực cửa khẩu; địa điểm kiểm tra tập trung hoặc địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa ở biên giới; các địa điểm khác đã được cơ quan Hải quan công nhận hoặc thành lập ở khu vực biên giới. - Hàng hóa nhập khẩu được thương nhân mua gom của cư dân biên giới phải thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BCT ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. - Thương nhân mua gom hàng hóa nhập khẩu của cư dân biên giới chỉ được bán hoặc vận chuyển hàng hóa đã mua gom ra khỏi khu vực chợ biên giới hoặc các địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa quy định tại khoản 5 Điều này vào nội địa khi đã hoàn thành thủ tục hải quan, nộp đầy đủ thuế và các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật. Thương nhân được sử dụng tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan để làm chứng từ lưu hành, vận chuyển hàng hóa vào nội địa. |
CÁCH THỰC HIỆN
Chưa có thông tin |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
BẢNG KÊ MUA GOM HÀNG NHẬP KHẨU CƯ DÂN BIÊN GIỚI | PHỤ LỤC kèm Thông tư 80.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
TỜ KHAI HÀNG NHẬP KHẨU CƯ DÂN BIÊN GIỚI | PHỤ LỤC kèm Thông tư 80.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC; | MautokhaihaiquanTT382015 - Phụ lục IV Thông tư số 38.2015.TT-BTC.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
a) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC; | Phu luc 4-Mau to khai xuat khau, nhap khau.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
e) Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; | PHỤ LỤC III- TỜ KHAI TRỊ GIÁ HẢI QUAN - TT 39.2015.TT-BTC.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 | Mẫu số 01.02.03.04.TT 27.2018.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
5) Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Đối với các mặt hàng chuyên dụng, đơn vị bán hàng phải cung cấp 01 bản gốc: giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
08/2015/NĐ-CP | Nghị định 08/2015/NĐ-CP | 21-01-2015 | Chính phủ |
38/2015/TT-BTC | Thông tư 38/2015/TT-BTC | 25-03-2015 | Bộ Tài chính |
54/2014/QH13 | LUẬT HẢI QUAN 54/2014/QH13 | 23-06-2014 | Bộ Tài chính |
59/2018/NĐ-CP | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan | 20-04-2018 | Chính phủ |
39/2018/TT-BTC | Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. | 20-04-2018 | Bộ Tài chính |
80 | Thông tư | 15-11-2019 | Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính |