Thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
Mã thủ tục: | 1.007872.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 2318/QĐ-UBND-TC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục Hải quan |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Xác nhận thông quan |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Bước 1: Người khai hải quan tạo lập thông tin và gửi lên Hệ thống hoặc thực hiện trên hồ sơ giấy. |
Bước 2: | + Bước 2: Cơ quan hải quan tiếp nhận, khai thác thông tin để hoàn thành thủ tục nhập cảnh/ xuất cảnh cho tàu bay. |
Điều kiện thực hiện:
Chưa có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Theo quy định của Luật Hải quan | - Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan) - Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải: + Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; + Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan; Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
I. Hồ sơ hải quan nhập cảnh:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a) Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không trong trường hợp tàu bay vận chuyển hàng hóa nhập khẩu; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
b) Thông tin về vận đơn thứ cấp trong trường hợp tàu bay vận chuyển hàng hóa nhập khẩu; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
c) Danh sách hành khách trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
d) Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
đ) Bản lược khai hành lý ký gửi trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách. |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
II. Hồ sơ hải quan xuất cảnh:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a) Bản khai hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không trong trường hợp tàu bay vận chuyển hàng hóa xuất khẩu; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
b) Danh sách hành khách trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
c) Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
d) Bản lược khai hành lý ký gửi trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách. |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
III. Hồ sơ hải quan quá cảnh:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Khi làm thủ tục nhập cảnh đối với tàu bay quá cảnh, người khai hải quan nộp hồ sơ hải quan theo quy định tại điểm I nêu trên; khi làm thủ tục xuất cảnh, nếu có sự thay đổi về các chứng từ khi nhập cảnh, người khai hải quan phải nộp hồ sơ hải quan gồm các chứng từ đã có sự thay đổi so với lúc nhập cảnh. |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
54/2014/QH13 | Luật 54/2014/QH13 | 23-06-2014 | Bộ Tài chính |
08/2015/NĐ-CP | Nghị định 08/2015/NĐ-CP | 21-01-2015 | Chính phủ |
42/2015/TT-BTC | Thông tư 42/2015/TT-BTC | 23-03-2015 | Bộ Tài chính |