Thủ tục hành chính kết hợp Cấp giấy phép hoạt động và phê duyệt danh mục kỹ thuật đối với Cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Mã thủ tục: | 1.011853 |
Số quyết định: | 3418/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Khám bệnh, chữa bệnh |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Y tế - TP.HCM |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật trong khám, chữa bệnh, Văn bản từ chối giải quyết hồ sơ |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế:
1. Cơ sở vật chất: Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23a Nghị định này.
- Riêng cơ sở dịch vụ y tế nếu cung cấp dịch vụ kính thuốc thì phải có diện tích tối thiểu là 15 m2. - Phòng tiêm (chích), thay băng phải có diện tích ít nhất là 10 m2. 2. Thiết bị y tế: Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 23a Nghị định này, cơ sở dịch vụ y tế nếu cung cấp dịch vụ: a) Tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp thì phải có hộp thuốc chống sốc; b) Vận chuyển cấp cứu phải có xe ô tô cứu thương; có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu. Có hợp đồng vận chuyển cấp cứu với công ty dịch vụ hàng không nếu cơ sở đăng ký vận chuyển người bệnh ra nước ngoài. 3. Nhân sự: Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 23a Nghị định này, trừ điều kiện về người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, cơ sở dịch vụ y tế nếu cung cấp dịch vụ: a) Vận chuyển cấp cứu thì người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải đáp ứng các điều kiện sau: - Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề. - Có văn bằng chuyên môn hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đã được học về chuyên ngành hồi sức cấp cứu. b) Tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp; dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà thì người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là người tốt nghiệp trung cấp y trở lên có chứng chỉ hành nghề và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh về tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp ít nhất là 45 tháng; c) Kính thuốc thì người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là người tốt nghiệp trung cấp y trở lên, có chứng chỉ hành nghề và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa mắt hoặc đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt; d) Thẩm mỹ thì người thực hiện xăm, phun, thêu trên da không sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm tại cơ sở dịch vụ thẩm mỹ phải có giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ đào tạo, dạy nghề về phun, xăm, thêu trên da do cơ sở đào tạo hoặc dạy nghề hợp pháp cấp; đ) Các cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà cung cấp các dịch vụ như thay băng, cắt chỉ; vật lý trị liệu, phục hồi chức năng; chăm sóc mẹ và bé; lấy máu xét nghiệm, trả kết quả; chăm sóc người bệnh ung thư và các dịch vụ điều dưỡng khác tại nhà, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà phải là người tốt nghiệp trung cấp y trở lên có chứng chỉ hành nghề và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 45 tháng. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 33 Ngày làm việc | Phí : 4300000 Đồng |
33 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trực tuyến | 33 Ngày làm việc | Phí : 4300000 Đồng |
33 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Trong trường hợp cơ sở đề nghị danh mục kỹ thuật là loại I, loại đặc biệt thì bổ sung thêm hồ sơ từ mục 9 đến mục 12:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới theo mẫu quy định Thông tư số 07/2015/TT-BYT. | Mẫu 09_QT06.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tài liệu chứng minh tính hợp pháp, bằng chứng lâm sàng, tính hiệu quả trong khám bệnh, chữa bệnh của kỹ thuật mới, phương pháp mới |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Chứng thực hợp đồng chuyển giao kỹ thuật mới, phương pháp mới (trong trường hợp nhận chuyển giao từ cơ quan, tổ chức, cá nhân khác) |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Đề án triển khai áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới :
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (áp dụng đối với cơ sở đã có giấy phép hoạt động). |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Biên bản thẩm định cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (áp dụng đối với bệnh viện tư nhân, phòng khám đa khoa, chuyên khoa đã có giấy phép hoạt động). |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Quyết định thành lập Hội đồng Khoa học và công nghệ của đơn vị và biên bản họp Hội đồng Khoa học và công nghệ về việc xây dựng kỹ thuật mới để trình Sở Y tế có thẩm quyền phê duyệt (áp dụng đối với bệnh viện hoặc trung tâm y tế) |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu phụ lục 1, Nghị định 109/2016/NĐ-CP. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Văn bản chứng minh người thực hiện kỹ thuật là nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (văn bản phân công, bổ nhiệm nhân sự hoặc hợp đồng làm việc hoặc biên bản thẩm định cấp phép của Sở Y tế). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Quy trình kỹ thuật dự kiến thực hiện và ghi rõ nguồn tài liệu tham khảo. • Nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là bệnh viện, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Công ty thì quy trình kỹ thuật phải do người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật ký xác nhận và có quyết định ban hành quy trình kỹ thuật Nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là phòng khám chuyên khoa hộ gia đình thì quy trình kỹ thuật phải do người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật ký xác nhận. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bảng giá dịch vụ dự kiến áp dụng. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 | Mẫu 01_QT06.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 | Mẫu 02_QT06.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh: Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện. Trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài cần có bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh với công ty dịch vụ hàng không |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
109/2016/NĐ-CP | Nghị định 109/2016/NĐ-CP | 01-07-2016 | |
87/2011/NĐ-CP | Nghị định 87/2011/NĐ-CP | 27-09-2011 | |
21/2017/TT-BYT | Thông tư 21/2017/TT-BYT | 10-05-2017 | |
07/2015/TT-BYT | Thông tư 07/2015/TT-BYT | 03-04-2015 | |
43/2013/TT-BYT | Thông tư 43/2013/TT-BYT | 11-12-2013 | |
01/2018/TT-VPCP | Thông tư 01/2018/TT-VPCP | 23-11-2018 | |
61/2018/NĐ-CP | Nghị định 61/2018/NĐ-CP | 23-04-2018 | |
41/2015/TT-BYT | Thông tư 41/2015/TT-BYT | 17-11-2015 | |
155/2018/NĐ-CP | Nghị định 155/2018/NĐ-CP | 12-11-2018 | |
40/2009/QH12 | Luật 40/2009/QH12 | 24-11-2009 | |
41/2011/TT-BYT | Thông tư 41/2011/TT-BYT | 15-11-2011 | |
46/2013/TT-BYT | Thông tư | 31-12-2013 | |
41/2017/TT-BYT | Thông tư | 09-11-2017 | |
50/2014/TT-BYT | Thông tư | 26-12-2014 | |
21/2019/TT-BYT | Thông tư | 21-08-2019 | |
35/2019/TT-BYT | Thông tư | 30-12-2019 |