Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công là thương binh chưa được hưởng chế độ ưu đãi do gửi sổ đi B
Mã thủ tục: | 1.011381.000.00.00.H24 |
Số quyết định: | 449/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ, Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà nội, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Cục Chính trị, Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ |
Kết quả thực hiện: | Quyết định về việc hưởng lại chế độ đối với người có công hoặc thân nhân người có công (Mẫu số 73 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP). |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
Cá nhân là thương binh hiện chưa được hưởng chế độ ưu đãi do gửi sổ đi B và có đầy đủ các giấy tờ theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 119 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP như đã nêu trên. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 30 Ngày làm việc | 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị (thời gian cụ thể quy định tại từng bước của quy trình thực hiện). | |
Dịch vụ bưu chính | 30 Ngày làm việc | 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị (thời gian cụ thể quy định tại từng bước của quy trình thực hiện). |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân người có công (Mẫu số 24 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); | 8. MẪU SỐ 24.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 119 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, gồm: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 quy định tại Luật Lý lịch tư pháp; bản sao được chứng thực từ một trong các quyết định: Phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, hưu trí; trường hợp không còn một trong các quyết định trên thì phải có giấy xác nhận của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện về thời gian công tác trong Quân đội; một trong các giấy tờ sau: Sổ trợ cấp thương tật quy định tại Điều lệ ưu đãi quân nhân ban hành theo Nghị định số 161/CP ngày 30/10/1964 của Hội đồng Chính phủ, sổ thương binh ban hành theo quy định tại Thông tư liên Bộ số 254/TT-LB ngày 10/11/1967 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, bản trích lục hồ sơ thương binh (theo sổ hoặc danh sách hiện đang quản lý) của cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc của Cục Chính sách; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận ghi nhận thời gian đi B, trường hợp giấy tờ chỉ thể hiện phiên hiệu, ký hiệu đơn vị thì kèm theo giấy xác nhận thông tin giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị theo Mẫu số 37 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; Trường hợp có tên trong danh sách, sổ quản lý quân nhân, sổ chi trả trợ cấp quân nhân đi B đang lưu tại cơ quan chức năng của địa phương thì Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh căn cứ danh sách, sổ quản lý quân nhân, sổ chi trả trợ cấp quân nhân đi B đang lưu tại cơ quan chức năng của địa phương và đã được chốt số lượng để cấp giấy xác nhận; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Văn bản đề nghị theo quy định |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
02/2020/UBTVQH14 | Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 | 09-12-2020 | |
131/2021/NĐ-CP | Nghị định 131/2021/NĐ-CP | 30-12-2021 | |
55/2022/TT-BQP | Thông tư 55/2022/TT-BQP | 27-07-2022 |