Thủ tục làm lý lịch tư pháp

Ngày gửi: 05/11/2020 lúc 17:27:52

Tên đầy đủ: Tran Quang Hung
Số điện thoại: 0977616xxx
Email: hungquangtran198xxx@gmail.com

Mã số: HTPL2572

Câu hỏi:

Xin chào Hệ thống pháp luật Việt Nam.

Tôi muốn làm lý lịch tư pháp thì cần những giấy tờ gì ạ?

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

1. Căn cứ pháp lý

Luật lý lịch tư pháp 2009;

Nghị định 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp;

Thông tư 13/2011/TT-BTP ngày 27/06/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành;

Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/05/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Việt kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ công an, Bộ quốc phòng về hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng ban hành;

Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;

Thông tư 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

2. Nội dung tư vấn

Do bạn chưa cung cấp chưa đủ để chúng tôi xác nhận loại phiếu lý lịch tư pháp bạn cần nên chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn cả 2 loại phiếu lý lịch tư pháp hiện nay.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là phiếu cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu, trong đó ghi các thông tin về án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là phiếu cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình. Trong đó ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp:

Đối với công dân Việt Nam

– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định.

– Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu và bản sao sổ hộ khẩu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

– Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định.

– Bản sao hộ chiếu (kèm theo trang có visa còn thời hạn, hoặc thẻ tạm trú) và bản sao công chứng xác nhận tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp

– Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc

Cơ quan thực hiện: Sở tư pháp tỉnh, thành phố nơi công dân Việt Nam đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc người nước ngoài cư trú.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp, qua website của Bộ Tư pháp: https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home hoặc qua dịch vụ bưu chính.

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.