Thủ tục hành chính: Thủ tục nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài (con đã thành niên) - Gia Lai
Thông tin
Số hồ sơ: | T-GLA-025666-TT |
Cơ quan hành chính: | Gia Lai |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Sở Tư pháp |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 45 ngày. Trường hợp cần xác minh: 65 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Công dân khi có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài thì đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp để được hướng dẫn chi tiết hoặc có thể tham khảo tại các bảng niêm yết công khai thủ tục hành chính đặt tại trụ sở Sở Tư pháp. Liên hệ với công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con/ Tờ khai đăng ký việc nhận con và được hướng dẫn việc điền vào biểu mẫu, chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết trong hồ sơ theo quy định của pháp luật. |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp, 46 Lê Thánh Tôn, Pleiku, Gia Lai. Khi nộp hồ sơ yêu cầu xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Hộ khẩu hoặc Hộ chiếu. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và hợp lệ của hồ sơ: - Hồ sơ chưa đầy đủ: công chức tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hướng dẫn bổ sung hồ sơ. - Hồ sơ đầy đủ: Tiếp nhận hồ sơ. - Hướng dẫn công dân đóng lệ phí theo quy định tại Thủ quỹ Sở Tư pháp. - Viết phiếu hẹn thời gian trả kết quả cho công dân. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ 07h – 11h và 13h – 17h từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ). |
Bước 3: | - Có kết quả, thông báo nhận kết quả (bằng văn bản và điện thoại) hoặc công dân nhận kết quả theo phiếu hẹn. - Công dân xuất trình phiếu thu lệ phí, phiếu hẹn, sau đó ký nhận vào sổ trả kết quả và nhận Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Bên nhận và bên được nhận cha, mẹ, con đều còn sống vào thời điểm nộp đơn yếu cầu, tự nguyện và không có tranh chấp | Chưa có văn bản! |
Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải nộp 01 bản chính, kèm bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực bản dịch của Phòng Tư pháp quận, huyện | Chưa có văn bản! |
Trường hợp văn kiện được cấp từ nước ngoài đã mang về Việt Nam nhưng chưa được hợp pháp hóa, thì văn kiện này phải thông qua cơ quan Ngoại giao của nước đó đang trú đóng tại Việt Nam thị thực; Sau đó, Bộ Ngoại giao Việt Nam hay cơ quan Ngoại vụ được Bộ Ngoại giao Việt Nam ủy nhiệm hợp pháp hóa (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa Lãnh sự trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại theo công văn số 246-CV/NG-LS ngày 31/5/2005 của Bộ Ngoại giao) | Chưa có văn bản! |
Văn kiện được cấp từ các cơ quan Đại diện Ngoại giao của nước ngoài đang trú đóng tại Việt Nam thì do Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ được Bộ Ngoại giao Việt Nam ủy nhiệm hợp pháp hóa (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa Lãnh sự trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại theo công văn số 246-CV/NG-LS ngày 31/5/2005 của Bộ Ngoại giao) | Chưa có văn bản! |
Văn kiện được cấp từ nước ngoài do cơ quan lãnh sự Việt Nam tại nước đó hợp pháp hóa (trừ trường hợp các nước đã ký hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam có quy ước miễn hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ dùng cho việc nhận cha, mẹ, con theo Nghị định 68) | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
- Đơn xin nhận cha, mẹ, con. - Bản sao giấy khai sinh của người được nhận là con, hoặc trường hợp người con chưa đăng ký khai sinh thì cung cấp giấy chứng sinh của cơ sở y tế. |
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài) của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con. - Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước); Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con. - Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con (ví dụ: thư, ảnh, băng đĩa hình, kết quả giám định về y học … ). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) Mẫu STP/HT-2006-CMC.2
Tải về |
1. Quyết định 01/2006/QĐ-BTP ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Tờ khai đăng ký việc nhận con Mẫu STP/HT-2006-CMC.1
Tải về |
1. Quyết định 01/2006/QĐ-BTP ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí đăng ký nhận, cha, mẹ, con | 1.000.000 đồng/trường hợp |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài (con chưa thành niên) - Gia Lai |
Lược đồ Thủ tục nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài (con đã thành niên) - Gia Lai
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!