Thủ tục nộp tiền vào ngân sách nhà nước (NĐ 11)
Mã thủ tục: | 3.000115.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 2318/QĐ-UBND-TC |
Lĩnh vực: | Kho bạc |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ, Cấp Tỉnh, Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | Loại khác |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Kho bạc nhà nước các cấp, Chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Biên lai thu phạt VPHC không in sẵn mệnh giá, Biên lai thu phạt VPHC in sẵn mệnh giá, Biên lai thu thuế, phí, lệ, phí không in sẵn mệnh giá, Biên lai thu thuế, phí, lệ, phí in sẵn mệnh giá, Biên lai thu thuế, phí, lệ phí và thu phạt VPHC, Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước, Giấy rút dự toán, Giấy rút dự toán có nộp thuế, Giấy rút dự toán ngoại tệ, Giấy rút dự toán kiêm thu Ngân sách, Giấy rút vốn đầu tư, Giấy rút vốn đầu tư kiêm thu NSNN, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm chi ngoại tệ, Ủy nhiệm chi nộp thuế, Ủy nhiệm chi ngoại tệ, Chứng từ chứng nhận nộp NSNN của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện theo Nghị định số 97/2017/NĐ-CP, Chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện theo Luật Kế toán 2015 |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Người nộp ngân sách nhà nước lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc gửi trực tiếp các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc yêu cầu nộp tiền vào ngân sách nhà nước tới KBNN hoặc ngân hàng hoặc cơ quan thu để làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước. - KBNN hoặc cơ quan thu nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc yêu cầu người nộp ngân sách nhà nước nộp tiền vào ngân sách nhà nước, số dư tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước (nếu có). Sau đó, làm thủ tục thu tiền mặt từ người nộp hoặc thu tiền qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mà người nộp sử dụng để nộp ngân sách nhà nước; đồng thời, cấp chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước. - Ngân hàng nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước kiểm tra thông tin về số dư tài khoản (trường hợp trích tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước). Sau đó, làm thủ tục thu tiền mặt từ người nộp hoặc thu qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mà người nộp sử dụng để nộp ngân sách nhà nước; đồng thời, cấp chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước. - Trường hợp số dư tài khoản của người nộp không đủ để trích nộp ngân sách nhà nước, KBNN hoặc ngân hàng hoặc cơ quan thu (nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước) thông báo người nộp ngân sách nhà nước lập lại chứng từ nộp ngân sách nhà nước để thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo trình tự nêu trên. |
Bước 2: | - Trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế: Người nộp ngân sách nhà nước sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được cơ quan quản lý thuế cấp đăng nhập vào hệ thống nộp thuế điện tử trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước, xác nhận chấp nhận nộp tiền và gửi chứng từ nộp ngân sách nhà nước tới cơ quan quản lý thuế theo phương thức điện tử. Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế gửi thông báo xác nhận đã nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc lý do không nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước. Trường hợp người nộp ngân sách nhà nước sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong nộp thuế (T-VAN), Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế gửi thông báo xác nhận đã nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN. Trường hợp chứng từ nộp ngân sách nhà nước hợp lệ, Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế thực hiện ký điện tử bằng chữ ký số của cơ quan quản lý thuế lên chứng từ nộp ngân sách nhà nước và gửi đến ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mà người nộp ngân sách nhà nước đã lựa chọn khi lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước. Ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán kiểm tra điều kiện trích nợ tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước. Trường hợp số dư tài khoản của người nộp đủ để trích nộp ngân sách nhà nước, ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán làm thủ tục chuyển tiền đầy đủ, kịp thời vào tài khoản của KBNN theo thông tin ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước (thời hạn chuyển tiền theo quy định tại Luật Quản lý thuế); đồng thời, gửi chứng từ nộp ngân sách nhà nước có chữ ký số của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho người nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để xác nhận việc nộp ngân sách nhà nước thành công. Trường hợp số dư tài khoản của người nộp không đủ để trích nộp ngân sách nhà nước, ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gửi thông báo có chữ ký số về việc nộp ngân sách chưa thành công cho người nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để người nộp ngân sách nhà nước thực hiện lại các bước theo trình tự nêu trên. - Trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán: Người nộp ngân sách nhà nước sử dụng tài khoản có tên và mật khẩu truy cập do ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp để đăng nhập vào hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử tương ứng của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (như ATM, Internet Banking, Mobile Banking hoặc các hình thức thanh toán điện tử khác); lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước theo chỉ dẫn trên hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử của từng hệ thống ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. Ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện kiểm tra thông tin về tài khoản trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước và điều kiện trích nợ tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước. Trường hợp kiểm tra phù hợp thì làm thủ tục chuyển tiền đầy đủ, kịp thời vào tài khoản của KBNN theo thông tin ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước (thời hạn chuyển tiền theo quy định tại Luật Quản lý thuế); đồng thời, gửi chứng từ nộp ngân sách nhà nước có chữ ký số của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho người nộp ngân sách nhà nước và gửi thông tin đã trích nộp vào ngân sách nhà nước thành công cho cơ quan quản lý thuế và các đơn vị có liên quan (nếu có). Trường hợp kiểm tra không phù hợp, thì gửi thông báo phản hồi có chữ ký số của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán về việc nộp ngân sách nhà nước chưa thành công cho người nộp ngân sách nhà nước qua hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử tương ứng để người nộp ngân sách nhà nước thực hiện lại các bước theo trình tự nêu trên. - Trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia: Sau khi đăng nhập thành công vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia, người nộp ngân sách nhà nước thực hiện các bước tiếp theo tương tự như trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế. |
Điều kiện thực hiện:
Không |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 0.5 Giờ | Phí : Đồng Không |
|
Trực tuyến | 0.1 Giờ | Phí : Đồng Không |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Nộp theo phương thức điện tử:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
chứng từ nộp ngân sách nhà nước được lập trên các chương trình ứng dụng tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Biên lai thu thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính | Mẫu số 03c - Biên lai thu thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nước | 16a1_C2-02a_Giay rut DT.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nước có nôp thuế | 16a2_C2-02b_Giay rut DT co nop thue.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy rút dự toán có ngoai tệ | 16a3_C2-06a_Giay rut DT ngoai te.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy rút dự toán kiêm thu ngân sách nhà nước | 16a4_C2-06b_Giay rut DT kiem thu NS.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy rút vốn đầu tư | 16b1_C3-01_Giay rut VDT.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy rút vốn đầu tư kiêm thu NSNN | 16b2_C3-06_Giay rut VDT kiem thu NSNN.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Ủy nhiệm chi | 16c1_C4-02a_UNC.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Ủy nhiệm chi nộp thuế | 16c3_C4-02c_UNC nop thue.DOC |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Ủy nhiệm chi ngoại tệ | 16c4_C4-02d_UNC ngoai te.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Ủy nhiệm chi ngoại tệ | 16c2_C4-02b_UNC ngoai te.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Nộp trực tiếp:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Chứng từ nộp ngân sách nhà nước | Giấy nộp tiền ngân sách Nhà nước (Mẫu 02).docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bảng kê nộp thuế | Mẫu số 01 - Bảng kê nộp thuế.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên lai thu phạt vi phạm hành chính không in sẵn mệnh giá | Mẫu số 03a1 - Biên lai thu phạt vi phạm hành chính không in sẵn mệnh giá.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên lai thu phạt vi phạm hành chính in sẵn mệnh giá | Mẫu số 03a2 - Biên lai thu phạt vi phạm hành chính in sẵn mệnh giá.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá | Mẫu số 03b1 - Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên lai thu thuế, phí, lệ phí in sẵn mệnh giá | Mẫu số 03b2 - Biên lai thu thuế, phí, lệ phí in sẵn mệnh giá.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên lai thu thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính (Áp dụng đối với trường hợp in từ chương trình ứng dụng thu ngân sách nhà nước) | Mẫu số 03c - Biên lai thu thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Trường hợp người nộp ngân sách nhà nước tại ngân hàng chưa tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước với các cơ quan trong ngành tài chính thì cần lập 02 bản gốc chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc 01 bản chính hoặc 01 bản chụp (bản photo) văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc yêu cầu người nộp ngân sách nhà nước nộp tiền vào ngân sách nhà nước. | Mẫu số 02 - Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.docx |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nước | 16a1_C2-02a_Giay rut DT.doc |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nước có nộp thuế | 16a2_C2-02b_Giay rut DT co nop thue.doc |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ | 16a3_C2-06a_Giay rut DT ngoai te.doc |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Giấy rút dự toán kiêm thu Ngân sách Nhà nước | 16a4_C2-06b_Giay rut DT kiem thu NS.doc |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Giấy rút vốn đầu tư | 16b1_C3-01_Giay rut VDT.doc |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Giấy rút vốn đầu tư kiêm thu Ngân sách nhà nước | 16b2_C3-06_Giay rut VDT kiem thu NSNN.doc |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Ủy nhiệm chi | 16c1_C4-02a_UNC.doc |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Ủy nhiệm chi ngoại tệ | 16c2_C4-02b_UNC ngoai te.doc |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Ủy nhiêm chi nộp thuế | 16c3_C4-02c_UNC nop thue.DOC |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Ủy nhiệm chi ngoại tệ | 16c4_C4-02d_UNC ngoai te.doc |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Chứng từ chứng nhận nộp NSNN của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện theo Nghị định số 97/2017/NĐ-CP |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện theo Luật Kế toán 2015 |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
11/2020/NĐ-CP | thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc nhà nước | 20-01-2020 | Chính phủ |