Thủ tục phê duyệt cho vay đối với cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng người chấp hành xong án phạt tù.
Mã thủ tục: | 2.002561 |
Số quyết định: | 7558/QĐ-NHCS |
Lĩnh vực: | Hoạt động tín dụng |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh, Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Ngân hàng Chính sách xã hội |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Kết quả thực hiện: | Thông báo phê duyệt cho vay (Mẫu số 04a/ TDNCHXAPT), Thông báo từ chối cho vay (Mẫu số 04b/TDNCHXAPT). |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: Khách hàng vay vốn: |
- Lập Phương án vay vốn (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg) có xác nhận của UBND cấp xã; - Gửi Phương án vay vốn đã được UBND cấp xã xác nhận và các giấy tờ khác trong Hồ sơ vay vốn cho NHCSXH nơi thực hiện thủ tục. |
Bước 2: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục: |
- Tiếp nhận hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn, thẩm định Phương án vay vốn và xem xét phê duyệt; NHCSXH gửi thông báo phê duyệt cho vay (Mẫu số 04a/TDNCHXAPT) nếu đủ điều kiện hoặc gửi thông báo từ chối cho vay (Mẫu số 04b/TDNCHXAPT) nếu không đủ điều kiện cho vay đến khách hàng vay vốn; |
Điều kiện thực hiện:
- Được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật; sử dụng tối thiểu 10% tổng số lao động là NCHXAPT; - Có phương án vay vốn và được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện phương án xác nhận (theo Mẫu số 02 kèm theo Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg); - Ký hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động; - Cơ sở sản xuất kinh doanh phải thuộc trường hợp không còn dư nợ tại NHCSXH đối với các chương trình tín dụng khác có cùng mục đích sử dụng vốn vay để đào tạo nghề và sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm theo quy định của pháp luật. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 3 Ngày làm việc | Khách hàng vay vốn nộp hồ sơ vay vốn trực tiếp tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục. (Đối với mức vay đến 100 triệu đồng ) | |
Trực tiếp | 10 Ngày làm việc | Khách hàng vay vốn nộp hồ sơ vay vốn trực tiếp tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tụ (Đối với mức vay trên 100 triệu đồng) |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Đối với Hợp tác xã là Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; Đối với Tổ hợp tác là Hợp đồng hợp tác; Đối với Hộ kinh doanh là Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Riêng Tổ hợp tác và Hộ kinh doanh có từ hai thành viên trở lên: văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã do các thành viên ủy quyền cho một thành viên là người đại diện thực hiện các giao dịch liên quan đến vay vốn tại NHCSXH; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện hợp pháp của cơ sở sản xuất kinh doanh; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Phương án vay vốn (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg). 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); | 02-Phương án VV Cơ sở SXKD..(22-QĐ-TTg 17.8.2023).docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Điều lệ của doanh nghiệp/Hợp tác xã: 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Giấy ủy quyền (nếu có): 01 Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực; (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Hợp đồng lao động của NCHXAPT đang làm việc tại cơ sở sản xuất kinh doanh: 01 Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu; (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Danh sách tổng số lao động tại cơ sở sản xuất kinh doanh: 01 Bản gốc/Bản chính; (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật trong 02 năm liền kề và báo cáo nhanh về tình hình tài chính kể từ đầu năm tài chính đến thời điểm vay vốn. Nếu Doanh nghiệp/Hợp tác xã có thời gian hoạt động dưới 02 năm thì gửi báo cáo tài chính năm đã hoạt động (nếu có) và báo cáo nhanh về tình hình tài chính kể từ đầu năm tài chính đến thời điểm vay. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh là Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Hợp tác xã: 01 Bản gốc/Bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
16/2003/QĐ-TTg | Về việc phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội | 22-01-2003 | Thủ tướng Chính phủ |
91/2015/QH13 | 91/2015/QH13 | 24-11-2015 | |
78/2002/NĐ-CP | Nghị định | 04-10-2002 | Chính phủ |
3768/NHCS-TDSV | hướng dẫn thực hiện bảo đảm tiền vay trong hệ thống NHCSXH; | 28-08-2018 | |
104/2022/NĐ-CP | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công | 21-12-2022 | Chính phủ |
6969/NHCS-TDSV | V/v sửa đổi bổ sung một số nội dung tại văn bản số 3768/NHCS-TDSV ngày 28/8/2018; | 04-08-2021 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
7557/NHCS-TDSV | V/v hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người chấp hành xong án phạt tù. | 20-09-2023 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
22/2023/QĐ-TTg | V/v tín dụng đối với người chấp hành xong án phạt tù. | 17-08-2023 | Thủ tướng Chính phủ |