Thủ tục phê duyệt cho vay đối với người vay vốn để mua nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Mã thủ tục: | 2.002425 |
Số quyết định: | 3148/QĐ-NHCS |
Lĩnh vực: | Hoạt động tín dụng |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh, Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Cán bộ, công chức, viên chức |
Cơ quan thực hiện: | Ngân hàng Chính sách xã hội |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân xã |
Kết quả thực hiện: | Thông báo phê duyệt cho vay (mẫu số 06a/NƠXH), Thông báo từ chối cho vay (mẫu số 06b/NƠXH). |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: Người vay |
- Viết Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/NƠXH), Giấy ủy quyền đối với đối tượng vay vốn là hộ nghèo, hộ cận nghèo tại khu vực đô thị (mẫu số 01/UQ) kèm các giấy tờ tùy thân của người vay, giấy tờ chứng minh về đối tượng và thực trạng nhà ở, điều kiện thu nhập, điều kiện cư trú gửi Ban quản lý Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) tại nơi cư trú hợp pháp; - Nếu người vay chưa là tổ viên Tổ TK&VV thì tự nguyện gia nhập Tổ TK&VV. |
Bước 2: Ban quản lý Tổ TK&VV |
- Tổ chức họp Tổ TK&VV để bổ sung tổ viên (nếu có) và bình xét cho vay công khai dưới sự giám sát, chứng kiến của Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố và người đại diện tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), lập thành Biên bản họp (mẫu số 10C/TD); - Gửi Biên bản họp (mẫu số 10C/TD) kèm Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/NƠXH), giấy ủy quyền đối với đối tượng người vay vốn là hộ nghèo, hộ cận nghèo tại khu vực đô thị (mẫu số 01/UQ) và các giấy tờ tùy thân của người vay, giấy tờ chứng minh về đối tượng và thực trạng nhà ở, điều kiện thu nhập, điều kiện cư trú của các tổ viên Tổ TK&VV trình Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã. |
Bước 3: UBND cấp xã |
- Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch vốn được giao và hồ sơ đề nghị vay vốn của các Tổ TK&VV gửi đến, UBND cấp xã xác nhận trên Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã hội tại NHCSXH (mẫu số 03/NƠXH); - Gửi Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã hội tại NHCSXH (mẫu số 03/NƠXH) và toàn bộ hồ sơ vay vốn cho Ban quản lý Tổ TK&VV để gửi đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục. |
Bước 4: | NHCSXH nơi thực hiện thủ tục: Khi nhận được hồ sơ vay vốn do Ban quản lý Tổ TK&VV gửi đến, NHCSXH nơi thực hiện thủ tục xem xét, Thông báo cho người vay (mẫu số 04/NƠXH) mang hồ sơ vay vốn theo quy định đến Ngân hàng làm thủ tục vay vốn. |
Bước 5: | Người vay nộp các giấy tờ theo Thông báo nhận hồ sơ vay vốn (mẫu số 04/NƠXH) cho NHCSXH nơi thực hiện thủ tục. |
Bước 6: | NHCSXH nơi thực hiện thủ tục: Sau khi thẩm định Hồ sơ vay vốn, NHCSXH nơi thực hiện thủ tục gửi Thông báo phê duyệt cho vay (mẫu số 06a/NƠXH) hoặc Thông báo từ chối cho vay (mẫu số 06b/NƠXH) đến người vay. |
Điều kiện thực hiện:
Khi vay vốn tại NHCSXH, Người vay phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Người vay vốn là (i) Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị; (ii) Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; (iii) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; (iv) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức: phải thuộc diện không phải đóng thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ theo từng thời kỳ; - Phải thực hiện gửi tiền tiết kiệm hàng tháng tại NHCSXH với thời gian gửi tối thiểu 12 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng tín dụng với NHCSXH, mức gửi hàng tháng tối thiểu bằng mức trả nợ gốc bình quân tháng của người vay vốn; - Có đủ hồ sơ chứng minh về đối tượng, điều kiện thực trạng nhà ở, điều kiện cư trú và điều kiện thu nhập để được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo quy định; - Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ theo cam kết với NHCSXH; - Có Giấy đề nghị vay vốn để mua nhà ở xã hội, trong đó có cam kết của cá nhân và các thành viên trong hộ gia đình chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống; - Có Hợp đồng mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư dự án mà dự án của chủ đầu tư đó có trong danh mục dự án xây dựng nhà ở xã hội thuộc chương trình, kế hoạch đầu tư nhà ở xã hội của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Có vốn tự có tối thiểu bằng 20% giá trị Hợp đồng mua nhà ở xã hội; - Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng cho vay, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 15 Ngày làm việc | Người vay nộp bộ hồ sơ vay vốn trực tiếp tới Ban quản lý Tổ TK&VV nơi người vay cư trú hợp pháp và nộp cho NHCSXH nơi thực hiện thủ tục các giấy tờ theo Thông báo nhận hồ sơ vay vốn của NHCSXH (mẫu số 04/NƠXH). Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được bộ hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp lệ từ Ban quản lý Tổ TK&VV và Người vay vốn. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
* Ban quản lý Tổ TK&VV lập:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10C/TD): 02 bản (01 bản chính lưu Tổ TK&VV, 01 bản sao lưu NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). | 10C-TD-BB kết nạp thêm thành viên mới.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
* Người vay kê khai và nộp:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/NƠXH): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). | 01-NOXH-Giay de nghi vay von (chuan).doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Giấy tờ tùy thân của người vay: Bản sao thẻ Căn cước công dân (01 bản). |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Giấy ủy quyền đối với đối tượng vay vốn là hộ nghèo, hộ cận nghèo tại khu vực đô thị (mẫu số 01/UQ): 02 bản gốc (NHCSXH nơi thực hiện thủ tục lưu 01 bản và người vay lưu 01 bản). | 01-UQ(SĐ)-VB-5650-NHCS-TDNN.doc |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
* UBND cấp xã lập:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã hội tại NHCSXH (mẫu số 03/NƠXH): 03 bản chính (UBND xã lưu 01 bản, Tổ TK&VV lưu 01 bản, NHCSXH nơi thực hiện thủ tục lưu 01 bản) và 02 bản photo (01 lưu tại NHCSXH để đóng chứng từ, 01 lưu tại Tổ chức hội). | 03-NOXH-Danh sach de nghi vay von (chuan).doc |
Bản chính: 3 Bản sao: 2 |
Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú :
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Trường hợp người vay vốn thường trú trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội để mua i) Đối với người vay vốn đã đăng ký, kích hoạt thành công tài khoản định danh điện tử của công dân trong ứng dụng VNeID thì phối hợp, cung cấp thông tin về cư trú của người vay vốn cho cán bộ ngân hàng nơi cho vay trong ứng dụng VneID để chứng minh về điều kiện cư trú theo quy định; ký trên giấy in kết quả khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của người vay vốn khai thác trong ứng dụng VNeID để lưu hồ sơ vay vốn. |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
ii) Đối với trường hợp người vay vốn chưa đăng ký, kích hoạt thành công tài khoản định danh điện tử của công dân trong ứng dụng VneID, NHCSXH nơi cho vay không thể khai thác được thông tin về cư trú của người vay vốn theo quy định về điều kiện cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: Người vay vốn nộp 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an) để chứng minh về điều kiện cư trú theo quy định (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). | Mẫu CT-07-56-BCA ngày 15.5.2021.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Trường hợp người vay vốn có nơi thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội để mua: 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an) phải thể hiện có thời gian tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội để mua; Giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội để mua. | Mẫu CT-07-56-BCA ngày 15.5.2021.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Đối với người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị: tự khai về điều kiện thu nhập (mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); | Mẫu số 09-Phụ lục-I.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Đối với (i) Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; (ii) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; (iii) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức: Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập (mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). | Mẫu số 08-Phụ lục-I.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Hợp đồng mua nhà ở xã hội (mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng): 01 bản sao có chứng thực (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). | Mẫu số 01-Phụ lục-III.docx |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Giấy tờ chứng minh đã đóng tiền cho Chủ đầu tư để mua nhà ở xã hội theo Hợp đồng đã ký: 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Đối với người có công với cách mạng: Giấy tờ chứng minh về đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng: 01 Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh về đối tượng là người có công với cách mạng; Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở (mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); | Mẫu số 02-Phụ lục-I.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Đối với người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị: Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở (mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); | Mẫu số 04-Phụ lục-I.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Đối với: (i) Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; (ii) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; (iii) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức: Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở (mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). | Mẫu số 03-Phụ lục-I-II.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |