Thủ tục phê duyệt cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất.
Mã thủ tục: | 2.002404 |
Số quyết định: | 10406/QĐ-NHCS |
Lĩnh vực: | Hoạt động tín dụng |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh, Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Ngân hàng Chính sách xã hội |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | - Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu 03/CVTL)., - Thông báo từ chối cho vay (Mẫu số 04/CVTL). |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: Người sử dụng lao động (khách hàng) |
- Lập hồ sơ đề nghị vay vốn theo quy định. - Khách hàng gửi hồ sơ đề nghị vay vốn đến Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) nơi thực hiện thủ tục chậm nhất đến hết ngày 25 tháng 3 năm 2022. |
Bước 2: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục: |
- Lập Thông báo tiếp nhận hồ sơ vay vốn (Mẫu 01/CVTL) gửi khách hàng. - Tra cứu thông tin tín dụng của khách hàng trên hệ thống thông tin tín dụng Quốc gia (CIC) để xác định tình trạng nợ xấu của khách hàng. - Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn. - Trường hợp hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và khách hàng không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn, NHCSXH xem xét phê duyệt cho vay và lập Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu 03/CVTL) gửi khách hàng - Trường hợp khách hàng không đủ điều kiện phê duyệt cho vay, NHCSXH lập Thông báo từ chối cho vay (Mẫu số 04/CVTL) gửi khách hàng. |
Điều kiện thực hiện:
- Khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc: + Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm người lao động ngừng việc, phải ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên theo quy định khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022. + Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn. - Khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh (đối với khách hàng phải tạm dừng hoạt động): + Phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022. + Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn. + Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh. + Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn. - Khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh (đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để phục hồi sản xuất, kinh doanh): + Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn. + Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh. + Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, đã hoàn thành quyết toán thuế năm 2020 tại thời điểm đề nghị vay vốn. - Việc giải ngân của NHCSXH được thực hiện đến hết ngày 05 tháng 4 năm 2022 hoặc khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng nhà nước cho vay tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 04 Ngày làm việc | - Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục. - Trong vòng 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có): 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài): 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng: 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội (ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg) 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục), cụ thể:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Mẫu số 13a đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc; | Mẫu số 13a.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Mẫu số 13b đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh (do phải tạm dừng hoạt động); | Mẫu số 13b.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Mẫu số 13c đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh (hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng). | Mẫu số 13c.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy đề nghị vay vốn (ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid 19) 01 bản gốc (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục), cụ thể:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Mẫu số 12a đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc; | Mẫu số 12a.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Mẫu số 12b đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh (do phải tạm dừng hoạt động); | Mẫu số 12b.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Mẫu số 12c đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh (hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng). | Mẫu số 12c.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Giấy ủy quyền (nếu có): 01 bản gốc/bản chính/bản sao có chứng thực (lưu NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 (đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc): 01 bản gốc (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh (đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 (đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh do phải tạm dừng hoạt động): 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Thông báo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của cơ quan thuế đối với người sử dụng lao động (đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất kinh doanhhoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng): 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
78/2002/NĐ-CP | Nghị định | 04-10-2002 | Chính phủ |
23/2021/QĐ-TTg | quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khan do đại dịch COVID-19. | 07-07-2021 | Thủ tướng Chính phủ |
6199/HD-NHCS | Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất | 08-07-2021 | Ngân hàng Chính sách xã hội |