Thủ tục sao y tờ khai hải quan bản chính do cơ quan hải quan lưu trong bộ hồ sơ hoàn, không thu thuế
Mã thủ tục: | 1.007861.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 2318/QĐ-UBND-TC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ, Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục Hải quan |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Tờ khai hải quan bản chính được sao y và tờ khai bản lưu tại cơ quan hải quan (bản chính) ghi chú: “Tờ khai đã được sao y bản chính 01 bản ngày … tháng … năm” |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1: Tổ chức, cá nhân có hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế quy định tại Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính hoặc thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu hàng hóa phục vụ hợp đồng gia công, khi làm thủ tục hoàn thuế (không thu thuế) không nộp được bản chính tờ khai hải quan tổ chức, cá nhân lưu nộp hồ sơ sao y tờ khai hải quan. |
Bước 2: | - Bước 2: Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan đề nghị sao y tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và sao y tờ khai: + Đối với trường hợp hàng nhập khẩu, xuất khẩu tại cùng một Chi cục Hải quan (trừ trường hợp thuộc đối tượng được hoàn thuế tại khoản 5, khoản 7, khoản 8 Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT - BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính: + + Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu lô hàng thực hiện (i) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, văn bản chứng minh việc mất tờ khai; (ii) sao y bản chính tờ khai hải quan và ghi chú lên tờ khai “tờ khai đã được sao y bản chính 01 bản ngày ... tháng ... năm”; + Đối với trường hợp khác: + + Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cho tờ khai doanh nghiệp khai báo mất: (i) tiếp nhận văn bản đề nghị sao tờ khai của doanh nghiệp; (ii) có văn bản đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố có văn bản xác nhận chưa giải quyết hoàn, không thu thuế cho tờ khai bị mất và không thực hiện hoàn, không thu cho tờ khai bản gốc doanh nghiệp khai báo mất; các Cục Hải quan tỉnh, thành phố: (i) tiến hành các công việc quy định, (ii) có văn bản xác nhận/trả lời + + Sau khi nhận văn bản xác nhận của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục sao tờ khai: (i) kiểm tra hồ sơ và các văn bản chứng minh việc mất tờ khai; (ii) sao y bản chính tờ khai hải quan và ghi chú lên tờ khai “tờ khai đã được sao y bản chính 01 bản ngày ... tháng ... năm”; |
Bước 3: | - Bước 3: Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục sao tờ khai có văn bản thông báo gửi cục hải quan tỉnh, thành phố trên toàn quốc về việc tổ chức, cá nhân mất tờ khai và xin sao tờ khai; không hoàn thuế, không thu thuế tờ khai bản gốc (bản lưu của người khai hải quan) cho doanh nghiệp khai báo bị mất |
Bước 4: | - Bước 4: Cơ quan hải quan nơi hoàn thuế thực hiện các công việc theo quy định, kiểm tra trước, hoàn thuế sau; thực hiện hoàn thuế, không thu thuế cho doanh nghiệp, xử lý vi phạm nếu có. |
Điều kiện thực hiện:
Hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế quy định tại Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính hoặc thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu hàng hóa phục vụ hợp đồng gia công. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Tùy từng trường hợp | - Đối với trường hợp nhập khẩu, xuất khẩu tại cùng một Chi cục Hải quan: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân; - Đối với trường hợp khác: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố có văn bản xác nhận/trả lời cơ quan hải quan nơi làm thủ tục cho tờ khai tổ chức, cá nhân khai báo bị mất về việc tờ khai đó chưa hoàn thuế: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của tổ chức, cá nhân. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Công văn đề nghị sao y tờ khai hải quan bản lưu của cơ quan hải quan |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản khai báo bị mất tờ khai hải quan bản lưu của người nộp thuế: 01 bản chính; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
- Giấy tờ chứng minh việc mất tờ khai để hoàn thuế. |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
29/2001/QH10 | Luật | 29-06-2001 | Quốc Hội |
42/2005/QH11 | Luật | 14-06-2005 | Quốc Hội |
38/2015/TT-BTC | Thông tư 38/2015/TT-BTC | 25-03-2015 | Bộ Tài chính |
87/2010/NĐ-CP | Nghị định 87/2010/NĐ-CP | 13-08-2010 | Chính phủ |
45/2005/QH11 | Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu | 14-06-2005 | Quốc Hội |