Thủ tục tạm dừng hoạt động/ hoạt động trở lại của địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa
Mã thủ tục: | 1.009107 |
Số quyết định: | 1080/QĐ-BTC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Không có thông tin |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Doanh nghiệp gửi đề nghị tạm dừng/hoạt động trở lại đến Tổng cục Hải quan trong trường hợp doanh nghiệp tạm dừng hoạt động/hoạt động trở lại địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa.
+ Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ: Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ |
Bước 2: | Bước 2: Tổng cục hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế, lập biên bản xác nhận lượng hàng tồn tại địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa. |
Bước 3: | Bước 3: Tổng cục Hải quan ra quyết định tạm dừng hoạt động/ hoạt động trở lại đối với địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa. |
Bước 4: | Bước 4: Trong thời gian tạm dừng doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động trở lại thông báo văn bản đến Cục Hải quan tỉnh thành phố |
Bước 5: | Bước 5: Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiểm tra các điều kiện báo cáo Tổng cục Hải quan ra quyết định hoạt động trở lại của địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa |
Điều kiện thực hiện:
Theo đề nghị tạm dừng/ hoạt động trở lại của Doanh nghiệp |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 Ngày làm việc | 1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động/ hoạt động trở lại địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa của doanh nghiệp, , Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện kiểm tra lập biên bản xác nhận lượng hàng tồn tại địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa và báo cáo Tổng cục Hải quan. 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục Hải quan ra quyết định tạm dừng hoạt động/ hoạt động trở lại đối với địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa. | |
Dịch vụ bưu chính | 10 Ngày làm việc | 1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động/ hoạt động trở lại địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa của doanh nghiệp, , Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện kiểm tra lập biên bản xác nhận lượng hàng tồn tại địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa và báo cáo Tổng cục Hải quan. 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục Hải quan ra quyết định tạm dừng hoạt động/ hoạt động trở lại đối với địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa. |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
54/2014/QH13 | Luật 54/2014/QH13 | 23-06-2014 | |
67/2020/NĐ-CP | Nghị định 67/2020/NĐ-CP | 15-06-2020 | |
68/2016/NĐ-CP | Nghị định 68/2016/NĐ-CP | 01-07-2016 | |
03/2016/QH14 | Luật 03/2016/QH14 | 01-01-2016 | |
67/2014/QH13 | Luật 67/2014/QH13 | 26-11-2014 |