Thủ tục tạm dừng hoạt động kinh doanh/ hoạt động kinh doanh trở lại cửa hàng miễn thuế.
Mã thủ tục: | 1.009100 |
Số quyết định: | 1080/QĐ-BTC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Thông báo tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế kèm biên bản kiểm tra lượng hàng tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế/ Thông báo hoạt động kinh doanh trở lại cửa hàng miễn thuế. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Doanh nghiệp gửi đề nghị tạm dừng hoạt động đến Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi quản lý hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế trong trường hợp doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế. |
Bước 2: | Bước 2: Cục Hải quan tỉnh, thành phố thông báo tạm dừng hoạt động kinh doanh/ hoạt động kinh doanh trở lại cửa hàng miễn thuế. |
Bước 3: | Bước 3: Cục Hải quan tỉnh thành phố kiểm tra, lập biên bản xác nhận lượng hàng tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế. Thực hiện việc giám sát lượng hàng tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế trong thời gian tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế |
Bước 4: | Bước 4: Trong thời hạn tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế, nếu doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động trở lại thì thông báo bằng văn bản cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. |
Điều kiện thực hiện:
Chưa có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 08 Ngày làm việc | 1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thông báo tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế; 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế, Cục Hải quan thực hiện kiểm tra, lập biên bản xác nhận lượng hàng tồn tại cửa hàng miễn thuế. | |
Dịch vụ bưu chính | 08 Ngày làm việc | 1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thông báo tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế; 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế, Cục Hải quan thực hiện kiểm tra, lập biên bản xác nhận lượng hàng tồn tại cửa hàng miễn thuế. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hoạt động trở lại:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị hoạt động trở lại theo mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020 |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tạm dừng hoạt động:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế theo mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020 |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
54/2014/QH13 | Luật 54/2014/QH13 | 23-06-2014 | |
67/2014/QH13 | Luật 67/2014/QH13 | 26-11-2014 | |
03/2016/QH14 | Luật 03/2016/QH14 | 01-01-2016 | |
67/2020/NĐ-CP | Nghị định 67/2020/NĐ-CP | 15-06-2020 | |
68/2016/NĐ-CP | Nghị định 68/2016/NĐ-CP | 01-07-2016 |