Thủ tục thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
Mã thủ tục: | 2.002495 |
Số quyết định: | 634/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Đầu tư tại Việt nam |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Kế hoạch và Đầu tư - tỉnh Quảng Bình |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Báo cáo thẩm định/thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án; Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư của HĐND tỉnh hoặc Quyết định chủ trương đầu tư dự án/Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: Chủ đầu tư lập Hồ sơ đề nghị thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C. |
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình – 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết). Sáng: 08h00 - 11h00 Chiều: 13h30-16h30 |
Bước 2: | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định/thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan được giao thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 33 của Luật Đầu tư công trong quá trình thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án. |
Bước 3: | Đơn vị lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư/đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo, trình UBND tỉnh (nếu có). |
Bước 4: |
Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, C gửi báo cáo thẩm định theo quy định sau:
a) Đối với chương trình đầu tư công: gửi cơ quan chủ chương trình và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư;
b) Đối với dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 23 của Luật Đầu tư công, đồng gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ; c) Đối với dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư công; d) Đối với dự án nhóm B, C, gửi cơ quan trình thẩm định, cơ quan quản lý dự án và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 34 Luật Đầu tư công 2019: “Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thì có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình”. |
Điều kiện thực hiện:
Không. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 80 Ngày làm việc | -Thời gian thẩm định/thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư đủ hồ sơ hợp lệ như sau: a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày; b) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày; c) Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày; d) Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày. - Thời gian quyết định chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau: a) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 20 ngày; b) Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày; c) Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày; Trường hợp chương trình, dự án do Hội đồng nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư, thời gian quyết định chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư phù hợp với chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân. | |
Dịch vụ bưu chính | 80 Ngày làm việc | -Thời gian thẩm định/thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư đủ hồ sơ hợp lệ như sau: a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày; b) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày; c) Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày; d) Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày. - Thời gian quyết định chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau: a) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 20 ngày; b) Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày; c) Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày; Trường hợp chương trình, dự án do Hội đồng nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư, thời gian quyết định chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư phù hợp với chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Các tài liệu nêu tại Mục 1.3.1; |
Bản chính: 5 Bản sao: 0 |
|
- Báo cáo thẩm định/thẩm định điều chỉnh của đơn vị thẩm định; |
Bản chính: 5 Bản sao: 0 |
|
- Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền; |
Bản chính: 5 Bản sao: 0 |
Hồ sơ thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án, trong đó làm rõ các nội dung: Lý do điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án; các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án tương ứng với các nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Luật Đầu tư công; | Mau 1.docx |
Bản chính: 10 Bản sao: 0 |
b) Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án trước đó (nếu có); tài liệu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 của Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 có bổ sung nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư; |
Bản chính: 10 Bản sao: 0 |
|
c) Các tài liệu liên quan khác (nếu có). |
Bản chính: 10 Bản sao: 0 |
Hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; | Mau 1.docx |
Bản chính: 10 Bản sao: 0 |
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, C theo quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Luật Đầu tư công; |
Bản chính: 10 Bản sao: 0 |
|
c) Các tài liệu liên quan khác (nếu có). |
Bản chính: 10 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
39/2019/QH14 | Luật 39/2019/QH14 | 13-06-2019 | |
40/2020/NĐ-CP | Nghị định số 40/2020/NĐ-CP Quy đinh chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công | 06-04-2020 |