Thủ tục thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu
Mã thủ tục: | 1.011724 |
Số quyết định: | 2065/QĐ-BTC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục Hải quan |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | chấp nhận thông báo cơ sở sản xuất hoặc đề nghị sửa đổi, bổ sung; kiểm tra cơ sở sản xuất nếu thuộc trường hợp theo quy định; kiểm tra địa điểm lưu giữ nguyên liệu, vật tư và hàng hóa xuất khẩu ngoài cơ sở sản xuất nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo cơ sở sản xuất và các chứng từ cho Chi cục Hải quan quản lý thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc theo mẫu quy định trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố. Bước 2: Tiếp nhận phản hồi của cơ quan hải qua để sửa đổi, bổ sung (nếu có) thông tin đã thông báo trên Hệ thống. Bước 3: Tổ chức, cá nhân thông báo bổ sung khi có sự thay đổi thông tin về cơ sở gia công, sản xuất xuất khẩu hàng hóa xuất khẩu đã thông báo hoặc thay đổi Chi cục quản lý; trường hợp lưu giữ nguyên liệu, vật tư, sản phẩm ngoài cơ sở sản xuất thì trước khi đưa nguyên liệu, vật tư, sản phẩm đến địa điểm lưu giữ, tổ chức, cá nhân phải thông báo địa điểm lưu giữ cho Chi cục Hải quan quản lý qua hệ thống hoặc theo mẫu quy định. |
Bước 2: | Bước 1: Tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất và phản hồi thông tin qua Hệ thống về việc chấp nhận thông báo cơ sở sản xuất hoặc để tổ chức, cá nhân biết sửa đổi, bổ sung. Bước 2: Cơ quan hải quan kiểm tra, đối chiếu các chỉ tiêu thông tin thông báo cơ sở sản xuất với các chứng từ do tổ chức, cá nhân gửi kèm theo hệ thống để yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất đối với trường hợp phải kiểm tra cơ sở sản xuất theo quy định; trường hợp phát hiện có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân không lưu giữ nguyên liệu, vật tư và sản phẩm xuất khẩu tại địa điểm đã thông báo, thực hiện kiểm tra địa điểm lưu giữ nguyên liệu, vật tư và hàng hóa xuất khẩu. |
Điều kiện thực hiện:
Chưa có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 02 Giờ | cơ quan hải quan phải phản hồi cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất. | |
Trực tuyến | 02 Giờ | cơ quan hải quan phải phản hồi cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 01 bản chụp; |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Văn bản thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành: 01 bản chính. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Hợp đồng thuê nhà xưởng, mặt bằng sản xuất đối với trường hợp thuê nhà xưởng, mặt bằng sản xuất: 01 bản chụp. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
54/2014/QH13 | Luật 54/2014/QH13 | 23-06-2014 | Bộ Tài chính |