Thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc thẩm quyền thu hồi Giấy phép của Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Mã thủ tục: | 1.009184 |
Số quyết định: | 1940/QĐ-NHNN |
Lĩnh vực: | Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định chấm dứt thanh lý, thu hồi Giấy phép chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | * Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải thể tự nguyện: |
Bước 2: | Bước 1: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện: (i) Thuê doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thẩm định giá để thực hiện thẩm định giá tài sản, xác định giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật của năm liền kề trước năm đề nghị giải thể và quý gần nhất trước thời điểm đề nghị giải thể; (ii) Xây dựng phương án thanh lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; (iii) Lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị giải thể theo quy định và nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. |
Bước 3: | Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thẩm định hồ sơ, có văn bản gửi lấy ý kiến hoặc trình Thống đốc có văn bản gửi lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Bước 4: | Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị được gửi lấy ý kiến có văn bản tham gia ý kiến gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. |
Bước 5: | Bước 4:
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn tham gia ý kiến, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tổng hợp ý kiến, trường hợp xét thấy phương án thanh lý tài sản chứng minh được khả năng thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, đảm bảo quyền lợi cho khách nợ, chủ nợ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh: (i) Có văn bản chấp thuận giải thể, trong đó có nội dung chấp thuận phương án thanh lý tài sản, yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập Hội đồng thanh lý, tiến hành thanh lý tài sản theo phương án thanh lý tài sản đã được chấp thuận; thành lập Tổ giám sát thanh lý; hoặc (ii) Có văn bản yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo, giải trình các nội dung có liên quan. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, giải trình của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện quy định tại điểm (i) bước này. + Trường hợp xét thấy phương án thanh lý tài sản không chứng minh được khả năng thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản từ chối chấp thuận giải thể, trong đó nêu rõ lý do. |
Bước 6: | Bước 5: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập Hội đồng thanh lý trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày văn bản chấp thuận giải thể có hiệu lực thi hành và tiến hành thanh lý tài sản theo quy định. |
Bước 7: | Bước 6: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chấm dứt thanh lý, Hội đồng thanh lý có văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt thanh lý gửi Tổ giám sát thanh lý, Ủy ban nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. |
Bước 8: | Bước 7: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý có văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt thanh lý gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. |
Bước 9: | Bước 8: Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ giám sát thanh lý, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quyết định chấm dứt thanh lý, thu hồi Giấy phép chi nhánh ngân hàng nước ngoài. |
Bước 10: | * Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị thu hồi Giấy phép: |
Bước 11: | Bước 1: Căn cứ kết luận thanh tra hoặc kết quả hoạt động giám sát ngân hàng có nội dung về việc giải thể, thu hồi Giấy phép chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài thanh lý tài sản; thành lập Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý. |
Bước 12: | Bước 2: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiến hành thanh lý tài sản theo quy định. |
Bước 13: | Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chấm dứt thanh lý, Hội đồng thanh lý có văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt thanh lý gửi Tổ giám sát thanh lý, Ủy ban nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. |
Bước 14: | Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý có văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt thanh lý gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. |
Bước 15: | Bước 5: Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ giám sát thanh lý, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quyết định chấm dứt thanh lý, thu hồi Giấy phép chi nhánh ngân hàng nước ngoài. |
Điều kiện thực hiện:
Không |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 40 Ngày | 40 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấm dứt thanh lý của Tổ giám sát thanh lý. | |
Dịch vụ bưu chính | 40 Ngày | 40 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấm dứt thanh lý của Tổ giám sát thanh lý. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a) Văn bản đề nghị giải thể do người đại diện hợp pháp của ngân hàng mẹ ký. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
b) Phương án thanh lý tài sản đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định thông qua, bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây: (i) Tên, địa chỉ, trang thông tin điện tử của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; (ii) Tên, địa chỉ, trang thông tin điện tử của ngân hàng mẹ; (iii) Tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc); (iv) Danh sách thành viên Hội đồng thanh lý (tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thành viên Hội đồng thanh lý); (v) Tóm tắt tình hình tài chính và hoạt động (giá trị thực vốn điều lệ, vốn được cấp, nợ xấu, tình hình công nợ, các khoản phải thu, phải trả bao gồm nội bảng và ngoại bảng) đến thời điểm chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị giải thể; trong đó xác định rõ khả năng thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác; (vi) Lý do đề nghị giải thể tự nguyện; (vii) Danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, thành viên góp vốn; (viii) Kế hoạch, biện pháp xử lý quyền lợi và nghĩa vụ, trong đó nêu rõ lộ trình thanh lý tài sản, phương án phân chia tài sản, nêu rõ kế hoạch chuyển vốn, lợi nhuận và tài sản ra nước ngoài; (ix) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến quá trình thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép; (x) Kiến nghị, đề xuất (nếu có). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
c) Biên bản, nghị quyết, quyết định của cơ quan có thẩm quyền quyết định thông qua việc giải thể, phương án thanh lý tài sản. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
d) Đối với trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị giải thể theo yêu cầu của ngân hàng mẹ, hồ sơ phải có biên bản, nghị quyết, quyết định của ngân hàng mẹ về việc giải thể, chấm dứt hoạt động chi nhánh ngân hàng nước ngoài. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
đ) Báo cáo kết quả thẩm định giá tài sản, xác định giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
e) Báo cáo tài chính của chi nhánh ngân hàng nước ngoài năm liền kề trước năm đề nghị giải thể và quý gần nhất trước thời điểm đề nghị giải thể được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị giải thể chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán độc lập phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
47/2010/QH12 | Luật 47/2010/QH12 | 16-06-2010 | |
17/2017/QH14 | Luật 17/2017/QH14 | 20-11-2017 | |
24/2017/TT-NHNN | Thông tư 24/2017/TT-NHNN | 29-12-2017 | |
11/2020/TT-NHNN | Thông tư 11/2020/TT-NHNN | 02-11-2020 |