Thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Mã thủ tục: | 1.010002 |
Số quyết định: | 3410/UBND-KSTT. |
Lĩnh vực: | Hoạt động khoa học và công nghệ |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Khoa học và Công nghệ - tỉnh Quảng Bình |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân:
- Nơi nhận hồ sơ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình; Địa chỉ: 17A Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. - Hình thức nộp hồ sơ: Gửi qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp. - Hồ sơ phải nộp đúng hạn theo thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ. - Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu đến của Bưu điện Đồng Hới (trường hợp gửi qua Bưu điện) hoặc ngày theo dấu công văn đến của Sở Khoa học và Công nghệ (trường hợp nộp trực tiếp). - Trong thời hạn quy định nộp hồ sơ, tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định; văn bản bổ sung là bộ phận cấu thành của hồ sơ. - Đối với trường hợp tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ, Hồ sơ phải được niêm phong cho đến khi Hội đồng mở hồ sơ để chấm điểm. |
Bước 2: | Bước 2: Tiến hành tuyển chọn, giao trực tiếp:
- Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. - Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng xét giao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với trường hợp giao trực tiếp. |
Bước 3: | Bước 3: Phê duyệt kết quả:
- Trên cơ sở kết quả của Hội đồng, Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh phê duyệt tổ chức, cá nhân trúng tuyển thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. - Sở Khoa học và công nghệ phê duyệt kết quả đối với trường hợp giao nhiệm vụ trực tiếp. |
Bước 4: | Bước 4: Sở Khoa học và Công nghệ thông báo kết quả đến tổ chức, cá nhân trúng tuyển và thông báo trên trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ http//skhcn.quangbinh.gov.vn. |
Điều kiện thực hiện:
Quy định tại Điều 13, Quyết định 16/2015/QĐ-UBND:
1. Các tổ chức có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ KH&CN có quyền tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
2. Cá nhân đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
a) Có chuyên môn đào tạo phù hợp, trình độ đại học trở lên và đang hoạt động trong cùng chuyên ngành khoa học với nhiệm vụ KH&CN trong 05 năm gần đây, tính từ thời điểm nộp hồ sơ;
b) Là người đề xuất ý tưởng chính và chủ trì tổ chức xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN;
c) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN;
d) Chủ nhiệm phải thực hiện khối lượng công việc có giá trị tối thiểu chiếm 30% tổng giá trị công lao động khoa học của nhiệm vụ.
3. Cá nhân tham gia thực hiện chính được xác nhận tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có chuyên môn đào tạo phù hợp, trình độ đại học trở lên và đang hoạt động trong cùng chuyên ngành khoa học với nhiệm vụ KH&CN trong 05 năm gần đây, tính từ thời điểm nộp hồ sơ;
b) Thực hiện khối lượng công việc tối thiểu chiếm 10% tổng giá trị công lao động khoa học của nhiệm vụ.
Việc xác nhận khối lượng công việc tương ứng với giá trị công lao động khoa học của các cá nhân tham gia thực hiện chính do Chủ nhiệm nhiệm vụ xác định.
4. Tổ chức, cá nhân không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh nếu đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ:
a) Cá nhân đang chủ trì từ một (01) nhiệm vụ KH&CN;
b) Tổ chức, cá nhân chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng KH&CN đã thực hiện.
5. Tổ chức, cá nhân không được tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN trong thời gian hạn định trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN, bị cơ quan quản lý có thẩm quyền quyết định đình chỉ, xử lý vi phạm, thì không được tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong năm (05) năm, tính từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
b) Kết quả nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh trở lên ở mức “Không đạt”, sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 03 năm kể từ thời điểm có kết luận của hội đồng đánh giá nghiệm thu;
c) Không triển khai ứng dụng kết quả KH&CN vào sản xuất, đời sống, không báo cáo tình hình ứng dụng kết quả của nhiệm vụ KH&CN, không thực hiện nghĩa vụ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo quy định thì không được tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong hai (02) năm, tính từ thời điểm yêu cầu báo cáo của cơ quan có thẩm quyền;
d) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh chậm so với thời hạn kết thúc hợp đồng KH&CN mà không có ý kiến chấp thuận của Sở Khoa học và Công nghệ, sẽ không được tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian tương ứng như sau:
- Một (01) năm, tính từ thời điểm nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu thực tế nếu nộp chậm từ 01 tháng đến 03 tháng (đối với nhiệm vụ khoa học xã hội) và từ 03 tháng đến 06 tháng (đối với nhiệm vụ KHKT&CN); - Hai (02) năm, tính từ thời điểm nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu thực tế nếu nộp chậm từ 03 tháng đến 06 tháng (đối với nhiệm vụ khoa học xã hội) và từ 06 tháng đến 1 năm (đối với nhiệm vụ KHKT&CN); - Ba (03) năm, tính từ thời điểm nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu thực tế nếu nộp chậm trên 06 tháng (đối với nhiệm vụ khoa học xã hội) và trên 1 năm (đối với nhiệm vụ KHKT&CN). |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | - Tổ chức, cá nhân trúng tuyển chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển theo kết luận của Hội đồng tuyển chọn chậm nhất 15 ngày sau khi kết thúc phiên họp, gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định kinh phí, phê duyệt thuyết minh nhiệm vụ, ký kết hợp đồng KH&CN để triển khai thực hiện. - Trường hợp một nhiệm vụ KH&CN không có hồ sơ nào trúng tuyển, Sở Khoa học và Công nghệ tiếp tục thông báo tuyển chọn đợt 2 trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ra thông báo. Nếu hết thời hạn này, vẫn không có tổ chức, cá nhân nào đăng ký thì đề xuất hướng giải quyết, báo cáo UBND tỉnh. | ||
Dịch vụ bưu chính | - Tổ chức, cá nhân trúng tuyển chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển theo kết luận của Hội đồng tuyển chọn chậm nhất 15 ngày sau khi kết thúc phiên họp, gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định kinh phí, phê duyệt thuyết minh nhiệm vụ, ký kết hợp đồng KH&CN để triển khai thực hiện. - Trường hợp một nhiệm vụ KH&CN không có hồ sơ nào trúng tuyển, Sở Khoa học và Công nghệ tiếp tục thông báo tuyển chọn đợt 2 trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ra thông báo. Nếu hết thời hạn này, vẫn không có tổ chức, cá nhân nào đăng ký thì đề xuất hướng giải quyết, báo cáo UBND tỉnh. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu (PL3-ĐƠN DK). | PL3-DĐK.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
b) Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu (PL3-TMNV.ĐTCN; PL3-TMNV.ĐTXH; PL3-TMNV.ĐA; PL3-TMNV.DA). | PL3-TMNV.DA.docx PL 3-TMNV.ĐTXH.docx PL 3-TMNV.ĐTCN.docx PL 3-TMNV.ĐA.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
c) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ theo mẫu (PL3-LLTC). | PL 3-LLTC.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
d) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký tham gia thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và công nghệ, có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự theo mẫu (PL3- LLCN). | PL 3-LLCN.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
đ) Văn bản xác nhận về sự đồng ý của tổ chức và cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu (PL3-PHNC). | Phu luc.docx PL 3-PHNC.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
e) Văn bản chứng minh năng lực về nhân lực KH&CN, trang thiết bị của đơn vị phối hợp và khả năng huy động vốn từ nguồn khác để thực hiện (trường hợp có đơn vị phối hợp, huy động vốn từ nguồn khác). |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
g) Đối với nhiệm vụ KH&CN theo quy định pháp luật phải có vốn đối ứng: Văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách sự nghiệp khoa học (báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN trong 02 năm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng; cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của tổ chức chủ trì và các tổ chức tham gia dự án). |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
f) Báo giá tài sản, trang thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
29/2013/QH13 | Khoa học và công nghệ | 18-06-2013 | Quốc Hội |
33/2014/TT-BKHCN | Thông tư 33/2014/TT-BKHCN | 06-11-2014 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
16/2015/QĐ-UBND | Quyết định 16/2015/QĐ-UBND | 18-05-2015 | |
08/2014/NĐ-CP | Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ | 27-01-2014 | Chính phủ |