Thủ tục tuyển sinh theo chế độ cử tuyển đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
Mã thủ tục: | 1.011715.000.00.00.H41 |
Số quyết định: | 2936 /QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Tuyển sinh quân sự |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Ban Chỉ huy quân sự cấp sư đoàn, cấp tỉnh và tương đương |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị, Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu, Cục Dân quân tự vệ thuộc Bộ Tổng Tham mưu |
Kết quả thực hiện: | Quyết định vào học của Trưởng ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
Đối tượng được xét cử tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp trong Quân đội phải qua sơ tuyển, có đủ các tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, sức khỏe, độ tuổi, phải ở trong vùng xét tuyển vùng tuyển và phải có đủ các điều kiện sau:
1. Tiêu chuẩn chung
- Thường trú từ 05 năm liên tục trở lên tỉnh đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi (hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc mẹ đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này. - Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển về chính trị, đạo đức, sức khỏe theo quy định của Bộ Quốc phòng gồm: + Tiêu chuẩn chính trị đạo đức: Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 31/2023/TT-BQP. + Tiêu chuẩn sức khỏe: Đào tạo đại học, cao đẳng quân sự: Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 31/2023/TT-BQP. Đào tạo trung cấp quân sự: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 39 Thông tư số 31/2023/TT-BQP. - Không quá 22 tuổi tính đến năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành. 2. Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều 56 Thông tư số 31/2023/TT-BQP người học được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau: - Tốt nghiệp trung học phổ thông. - Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt. - Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại khá trở lên. - Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú. 3. Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại 1 Điều 56 Thông tư số 31/2023/TT-BQP, người học được cử tuyển vào cao đẳng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau: - Tốt nghiệp trung học phổ thông. - Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loạt tốt. - Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên. - Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú. 4. Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại 1 Điều 56 Thông tư số 31/2023/TT-BQP, người học được cử tuyển vào trung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau: - Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông. - Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học cuối đạt loại khá trở lên. - Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên. - Có thời gian học đủ 04 năm học và tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú. 5. Được Ban Tuyển sinh quân sự cấp tỉnh, sư đoàn và tương đương sơ tuyển, báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị; Hội đồng tuyển sinh các trường thẩm định, đề nghị; được Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng quyết định vào học. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | - Tổ chức sơ tuyển và thí sinh làm hồ sơ, thực hiện xong trước ngày 25/6 hằng năm. - Xét duyệt và báo cáo đề nghị với các trường trước ngày 30/6 hằng năm. - Hội đồng tuyển sinh các trường thẩm định, báo cáo đề nghị với Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng trước ngày 15/7 hằng năm. - Thẩm định và đề xuất danh sách đủ tiêu chuẩn cử tuyển xong trước ngày 10/8 hằng năm; tổng hợp, báo cáo Trưởng ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định trước ngày 30/8 hằng năm. | Phí : sơ tuyển: 50.000 đ/hồ sơ Phí : đăng ký xét tuyển: Không Đồng |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định của Bộ Quốc phòng |
Bản chính: 3 Bản sao: 1 |
|
Phiếu khám sức khỏe |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Bản thẩm tra, xác minh lý lịch |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính giấy khai sinh |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh chưa được cấp bằng tốt nghiệp |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Bản sao học bạ trung học phổ thông |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Xác nhận nơi thường trú, thời gian thường trú |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
43/2005/QH11 | Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự | 14-06-2005 | Quốc Hội |
03/2016/NĐ-CP | Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ. | 05-01-2016 | Chính phủ |
19/2008/QH12 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam | 03-06-2008 | Quốc Hội |
38/2005/QH11 | Luật Giáo dục | 14-06-2005 | Quốc Hội |
141/2020/NĐ-CP | Nghị định 141/2020/NĐ-CP | 08-12-2020 |