Thủ tục và lệ phí yêu cầu giải quyết ly hôn
Ngày gửi: 07/08/2015 lúc 23:02:24
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
1. Căn cứ pháp lý
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
Pháp lệnh về án phí, lệ phí Tòa án số 10/2009/UBTVQH12
2. Nội dung tư vấn
Điều 55. Thuận tình ly hôn
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Như vậy, nếu hai bên vợ chồng tự nguyện tiến đến ly hôn đồng thời thỏa thuận xong về chia tài sản, chăm sóc nuôi dưỡng con cái cũng như các quyền lợi của vợ và con, các nghĩa vụ tài chính khác thì Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn. Chỉ trong trường hợp không thỏa thuận được các vấn đề trên, dẫn đến tranh chấp Tòa án mới tiến hành giải quyết.
– Trường hợp thuận tình ly hôn không có tranh chấp xảy ra sẽ tuân theo thủ tục giải quyết vụ việc dân sự: thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự được quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
Điều 29. Những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
[…] 2. Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn. […]
Như vậy, thuận tình ly hôn và không có tranh chấp về nuôi con và tài sản thì sẽ thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
Về thẩm quyền theo cấp:
Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện
[…] 2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:
[…] b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này; […]
Như vậy thẩm quyền giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn thuộc Tòa án nhân dân cấp huyện
Về thẩm quyền theo lãnh thổ:
Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ
[…]2. Thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:
[…] h) Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;
Như vậy, Tòa án nhân dân cấp huyện nơi một trong hai bên thuận tình ly hôn cư trú sẽ giải quyết vụ việc thuận tình ly hôn.
Mẫu đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——— *** ———
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN,
NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN
Tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu? Ly hôn mất bao nhiêu tiền?Kính gửi: TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN…………………….
Họ và tên chồng: ……………………………….Sinh ngày:…………………………………………………………..
CMND số: …………………, do công an Hà Nội cấp ngày:………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên vợ: ………………………………….Sinh ngày:……………………………………………………………..
CMND số: …………………, do công an Hà Nội cấp ngày:………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………..
Con có quyền sở hữu tài sản của bố mẹ không?Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………………..
Xin trình bày với quý toà một việc như sau:
Hai chúng tôi đã kết hôn từ năm ………..có đăng ký kết hôn tại UBND phường ………………………
Chúng tôi làm đơn này yêu cầu Toà án nhân dân …………………………..công nhận thuận tình ly hôn, lý do:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Vì vậy, chúng tôi làm đơn này kính mong Quý Toà xem xét giải quyết cho chúng tôi được ly hôn, chấm dứt tình trạng hôn nhân như hiện nay, cụ thể:
Cách tính, công thức tính lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất1. Về con chung có (chưa có):…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi đã thoả thuận về người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con hàng tháng như sau:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tranh chấp tài sản khi không có đăng ký kết hôn
2. Về tài sản chung chúng tôi đã tự nguyện thoả thuận chia như sau: (ghi cụ thể mỗi người được chia sở hữu tài sản gì).
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
(Nếu không có tài sản chung thì ghi không có tài sản chung)
3. Về nhà ở chúng tôi đã tự nguyện thoả thuận như sau:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
(Nếu không có nhà ở thì ghi không có)
4. Về vay nợ chúng tôi đã tự nguyện thoả thuận như sau:
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Kính đề nghị Quý Toà xem xét giải quyết.
Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm ……
Họ và tên chồng Họ và tên vợ
Mức lệ phí phải đóng trong trường hợp giải quyết việc dân sự theo quy định tại Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án số 10/2009/UBTVQH12 quy định là 200.000vnd đối với lệ phí sơ thẩm và 200.000vnd đối với lệ phí phúc thẩm.
– Trường hợp ly hôn thuận tình nhưng không thỏa thuận được vấn đề nuôi con và chia tài sản, sẽ được giải quyết theo thủ tục giải quyết vụ án theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, cụ thể, theo quy định tại: khoản 1, điều 28 về thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình tại Tòa; điểm a, khoản 1, điều 35 về thẩm quyền theo cấp và điều 39 về thẩm quyền theo lãnh thổ, chị có thể gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu chứng minh quyền lợi của mình đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn (chồng chị) cư trú nếu không có thỏa thuận giữa hai bên hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có bất động sản.
Về vấn đề án phí, theo quy định tại Pháp lệnh về án phí, lệ phí Tòa án số 10/2009/UBTVQH12:
Án phí dân sự sơ thẩm (tranh chấp trong lĩnh vực hôn nhân gia đình) không có ngạch (không có tranh chấp về tài sản) là 200.000vnd
Án phí dân sự sơ thẩm có ngạch (có tranh chấp về tài sản) là:
Giá trị tài sản có tranh chấp | Mức án phí |
a) từ 4.000.000 đồng trở xuống | 200.000 đồng |
b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. |
Án phí dân sự phúc thẩm là 200.000vnd
Trường hợp bị đơn là chồng chị vắng mặt thì Tòa vẫn giải quyết vụ án mà không ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên khi:
Điều 228. Xét xử trong trường hợp đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích của đương sự vắng mặt tại phiên tòa
Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ án trong các trường hợp sau đây:
1. Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và người đại diện của họ vắng mặt tại phiên tòa có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt.
2. Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt tại phiên tòa nhưng có người đại diện tham gia phiên tòa.[…]
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691