Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”.
Mã thủ tục: | 1.011597 |
Số quyết định: | 787/QĐ-BVHTTDL |
Lĩnh vực: | Thi đua – Khen thưởng |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Cán bộ, công chức, viên chức |
Cơ quan thực hiện: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
* Trình tự thực hiện:
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Du lịch có trách nhiệm xét, lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét, khen thưởng. - Vụ Tổ chức cán bộ (cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) kiểm tra về thủ tục, hồ sơ, đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Vụ Tổ chức cán bộ thông báo tới cơ quan, đơn vị trình hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện, gửi lại hồ sơ tới Vụ Tổ chức cán bộ. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng quyết định khen thưởng. |
Điều kiện thực hiện:
1. Đối với cá nhân công tác ngoài Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây được xét tặng Kỷ niệm chương:
- Đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo chủ chốt của cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đủ một nhiệm kỳ. Lãnh đạo các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương đủ 5 năm công tác có thành tích trong việc lãnh đạo, chỉ đạo phát triển sự nghiệp ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Có công trình nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ được nghiệm thu xếp loại Tốt; đoạt giải Vàng (giải A), Giải Bạc (giải B) tại các Cuộc thi sáng tác, biểu diễn, triển lãm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Hội Văn học Nghệ thuật chuyên ngành Trung ương tổ chức, có giá trị thiết thực phục vụ cho sự nghiệp của Ngành. - Có đóng góp tích cực vào việc bảo vệ và phát huy các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể; xây dựng cơ sở vật chất, hỗ trợ tài chính, phục vụ cho sự nghiệp của Ngành. - Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định. 2. Đối với người Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài Người Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây được xét tặng Kỷ niệm chương: - Có công đóng góp xây dựng và phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch; tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa ngành với các nước và các tổ chức quốc tế, các đơn vị thuộc Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao. - Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định. 3. Những trường hợp được xét tặng Kỷ niệm chương sớm hơn so với quy định Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú, các tác giả, nhóm tác giả có tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương ngay sau khi có quyết định khen thưởng các danh hiệu này. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 0 Giờ | Xét tặng 02 đợt vào tháng 3 và tháng 7 hàng năm. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”.:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
* Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” theo mẫu số 1 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL; (2) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị theo mẫu số 2 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL; (3) Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” theo mẫu số 3 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL; (4) Bản tóm tắt quá trình công tác và thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” theo mẫu số 4 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL; - Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính. | Mẫu số 1.docx Mẫu số 2.docx Mẫu số 3.docx Mẫu số 4.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
11/2014/TT-BVHTTDL | Về xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 01-10-2014 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |